Arimenus - Thuốc điều trị các cơn hen phế quản

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 11:40:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29701-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 lọ x 1ml;
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Arimenus là thuốc gì?

  • Arimenus là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Terbutalin sulfat với hàm lượng 1mg, có công dụng trong điều trị các cơn hen. Thuốc được bào chế dạng dung dịch, dùng đường tiêm. Thuốc Arimenus được đóng gói dạng hộp, bên trong chứa 10 lọ x 1ml.

Thành phần

  • Terbutalin sulfat: 1mg

Công dụng của thuốc Arimenus

  • Điều trị các cơn hen phế quản.

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày thông qua một cơ chế tác động chuyển biệt. Thuốc là chất ức ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R và S của omeprazole đều có tác dụng dược lực tương tự nhau.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Để điều trị co thắt phế quản nặng, có thể tiêm dưới da, tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm với liều người lớn 250 – 500 microgam, tối đa 4 lần/ngày; trẻ em 2-15 tuổi (tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch) 10 microgam/kg (tối đa 300 microgam), tới 4 lần/ngày.
    • Tiêm truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch chứa 3 – 5 microgam/ml, truyền với tốc độ 0,5 – 1 ml/phút đối với người lớn (1,5 – 5 microgam/ phút, trong 8 – 10 giờ).
    • Trẻ em 1 tháng – 18 tuổi: Liều nạp đầu tiên 2 – 4 microgam/kg, sau đó 1 – 10 microgam/kg/giờ phụ thuộc vào đáp ứng của người bệnh và nhịp tim (tối đa 300 microgam/giờ).
    • Xử trí dọa đẻ non (mục đích để trì hoãn chuyển dạ ít nhất trong 48 giờ để áp dụng liệu pháp corticosteroid hoặc để chuyển sản phụ đến một đơn vị tăng cường):
    • Đường tĩnh mạch: Terbutalin được truyền nhỏ giọt tĩnh mạch trong dung dịch glucose 5%, nên dùng bơm tiêm tự động khi nồng độ là 100 microgam/ml. Nếu không có bơm tiêm tự động, phải dùng nồng độ 10 microgam/ml. Tốc độ ban đầu được khuyến cáo là 5 microgam/phút, cách 20 phút tăng lên thêm khoảng 2,5 microgam/phút, cho tới khi hết cơn co tử cung. Thông thường, tốc độ tới 10 microgam/phút là đủ; không được truyền với tốc độ vượt quá 20 microgam/phút. Nếu tốc độ tối đa này không làm trì hoãn chuyển dạ thì phải ngừng truyền. Trong suốt thời gian truyền, phải theo dõi mạch của mẹ để tránh tần số tim vượt quá 135 – 140 nhịp đập/phút. Phải theo dõi chặt tình trạng bồi phụ nước cho người mẹ, vì đưa dịch nhiều được coi là một nguy cơ chính gây phù phổi cấp. Một khi hết cơn co tử cung và truyền thuốc đã được 1 giờ, cách 20 phút lại giảm liều khoảng 2,5 microgam/phút cho tới khi đạt được liều duy trì thấp nhất mà không còn cơn co. Sau 12 giờ, có thể bắt đầu duy trì bằng đường uống, 5 mg/lần, 3 lần/ngày. Tuy nhiên, cách dùng này không được khuyến cáo, vì nguy cơ đối với mẹ tăng sau 48 giờ. Hơn nữa, không có lợi thêm khi điều trị thêm. Cũng có thể sau khi tiêm truyền, cho tiêm dưới da 250 microgam/ lần, 4 lần/ngày trong một ít ngày trước khi bắt đầu cho uống.
    • Tiêm dưới da: Trường hợp giảm cơn co tử cung cấp, cứ 20 phút đến 3 giờ tiêm 0,25 mg. Nếu nhịp tim quá 120 nhịp/phút thì ngừng thuốc tạm thời.
    • Không được tiêm kéo dài terbutalin để ức chế cơn co tử cung quá 48 – 72 giờ
  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Arimenus chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với terbutalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc và các amin giống thần kinh giao cảm khác.

  • Dạng tiêm: Liên quan đến tác dụng tim mạch của terbutalin: Suy tim nặng; nhiễm độc giáp trạng; tăng huyết áp nặng hoặc chưa kiểm soát được (kể cả tăng huyết áp do nhiễm độc thai nghén); sản giật, tiền sản giật.

  • Dạng xịt: Không dung nạp thuốc, khi bơm xịt thuốc xuất hiện cơn co thắt phế quản hoặc ho nhiều.

  • Trong xử trí dọa đẻ non: Nhiễm khuẩn nước ối, chảy máu tử cung, kéo dài giữ thai nếu có nguy hiểm cho mẹ hoặc con (đặc biệt khi đã vỡ ối, cổ tử cung giãn trên 4 cm…).

  • Terbutalin sulfat dạng tiêm không dùng kéo dài (quá 48 – 72 giờ) để ức chế cơn co tử cung trong chuyển dạ đẻ non.

  • Terbutalin sulfat uống không dùng trong phòng và xử trí chuyển dạ đẻ non, đặc biệt khi dùng ngoài bệnh viện hoặc ở nhà.

Tác dụng phụ của thuốc Arimenus

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tim mạch: Tăng nhịp tim, thay đổi huyết áp, đánh trống ngực.

    • Thần kinh: Kích động thần kinh, run cơ, chóng mặt.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh: Nhức đầu, bồn chồn, khó ngủ, hoặc ngủ lịm, ngủ gà; người yếu; nóng bừng mặt, ra mồ hôi, tức ngực, co cơ, ù tai.

    • Da: Đau ở chỗ tiêm dưới da, nổi mày đay, ban da.

    • Phổi: Phù phổi.

    • Chuyển hóa: Không dung nạp glucose, tăng glucose huyết, giảm kali huyết.

    • Tiêu hóa: Khô mồm, nôn, buồn nôn, vị khó chịu trong miệng.

    • Cơ xương: Chuột rút, yếu cơ.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

    • Thần kinh: Cơn co giật, quá mẫn.

    • Tim mạch: Viêm mạch, nhồi máu cơ tim.

    • Gan: Tăng enzym gan.

Tương tác

  • Với thuốc kích thích giao cảm: Không được dùng đồng thời vì khả năng làm tăng tai biến trên hệ tim mạch. Tuy nhiên, khí dung thuốc kích thích giao cảm để làm giãn phế quản, có thể dùng ở người bệnh vẫn đang dùng terbutalin uống kéo dài.

  • Với dân chất của theophylin: Trên động vật, dùng đồng thời thuốc có tác dụng giống thần kinh giao cảm (kể cả terbutalin) và dẫn chất của theophylin như aminophylin, có thể làm tăng độc tính trên tim, như gây loạn nhịp tim.

  • Thuốc ức chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vỏng: Làm tăng tác hại trên hệ tim mạch khi phối hợp với terbutalin. Do đó, khi cần phối hợp, phải hết sức thận trọng.

  • Halothan: Trong các can thiệp ngoại khoa, khi phối hợp, có thể gây đờ tử cung với nguy cơ xuất huyết; ngoài ra, có thể gây nguy cơ rối loạn nhịp thất nặng.

  • Thuốc lợi tiểu quai hoặc thiazid: Thay đổi điện tim đồ và/hoặc hạ kali huyết khi dùng phối hợp.

  • Thuốc chẹn beta-adrenergic (propranolol): Không nên phối hợp.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát

  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn:  dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Arimenus - Thuốc điều trị các cơn hen phế quản cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ