Aquadetrim Vitamin D3 - Thuốc phòng ngừa và điều trị bệnh còi xương và loãng xương

72,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-23 18:24:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21328-18
Xuất xứ:
Ba Lan
Dạng bào chế:
Dung dịch uống
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Aquadetrim Vitamin D3 là thuốc gì?

Aquadetrim Vitamin D3 là thuốc được dùng trong phòng ngừa và điều trị bệnh còi xương và loãng xương ở trẻ em, người lớn. Đồng thời, phòng ngừa thiếu hụt vitamin D và điều trị giảm năng tuyến cận giáp. Thuốc có chứa hoạt chất cholecalciferol với hàm lượng 150000IU. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống với số đăng ký là VN-21328-18. 

Thành phần

  • Cholecalciferol: 150000IU

Công dụng của thuốc Aquadetrim Vitamin D3

  • Phòng ngừa bệnh còi xương và loãng xương ở trẻ em và người lớn.

  • Phòng ngừa bệnh còi xương ở trẻ sơ sinh sinh non.

  • Phòng ngừa thiếu hụt vitamin D ở trẻ em và người lớn có nguy cơ nhất định.

  • Phòng ngừa thiếu hụt vitamin D ở trẻ em và người lớn bị kém hấp thu.

  • Điều trị bệnh còi xương và loãng xương ở trẻ em và người lớn.

  • Điều trị giảm năng tuyến cận giáp ở người lớn.

Liều dùng và cách dùng:

  • Cách dùng

    • Thuốc này được uống với nước. 

    • Lưu ý: Một giọt dung dịch chứa xấp xỉ 500 IU vitamin D.

    • Để đong chính xác liều dùng, khi rót thuốc, cần để lọ nghiêng một góc 45°.

  • Liều dùng

    • Liều lượng được quyết định tùy theo từng cá thể trong đó cần xem xét lượng calci được đưa đồng thời vào cơ thể (cả từ thức ăn và từ thuốc).

    • Phòng thiếu hụt:

      • Trẻ em từ sơ sinh và người lớn: 500 IU (1 giọt) mỗi ngày.

    • Điều trị thiếu hụt:

      • Liều lượng nên do bác sỹ quyết định cho từng bệnh nhân tùy theo mức độ thiếu.

    • Điều trị còi xương phụ thuộc Vitamin D:

      • Trẻ em: 3.000 IU đến 10.000 IU (6 đến 20 giọt) mỗi ngày.

    • Điều trị loãng xương do dùng các thuốc chống co giật:

      • Trẻ em: 1.000 IU (2 giọt) mỗi ngày.

      • Người lớn: 1.000 đến 4.000 IU (2 đến 8 giọt) mỗi ngày.

    • Thời gian điều trị phòng ngừa bệnh còi xương: Trẻ mới sinh và trẻ sơ sinh dùng Aquadetrim từ tuần thứ hai sau sinh cho đến hết một tuổi. Từ năm hai tuổi, cần dùng thêm liều Aquadetrim, đặc biệt vào những tháng mùa đông.

    • Thời gian điều trị bệnh còi xương và loãng xương: 6 tuần sau đó dùng liều dự phòng, không được tiếp tục liều điều trị trong 1 năm liền do có thể gây ngộ độc vitamin D.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;

  • Thừa vitamin D;

  • Tăng nồng B2 độ calci trong máu và nước tiểu;

  • Sỏi calci thận;

  • Suy thận nặng;

  • Giảm năng tuyến cận giáp giả do nhu cầu vitamin D có thể giảm trong các thời kỳ nhạy cảm thông thường với vitamin D, liên quan đến nguy cơ dùng quá liều kéo dài. Trong trường hợp này, có thể dùng các dẫn xuất dễ kiểm soát hơn của vitamin D;

  • Bệnh nhân rối loạn dung nạp fructose di truyền hiếm, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc Aquadetrim Vitamin D3

  • Thực tế không xảy ra tác dụng phụ khi dùng liều khuyến nghị. Trong trường hợp hiếm bị mẫn cảm với vitamin D3 hoặc khi dùng liều quá cao trong thời gian dài, ngộ độc vitamin D có thể xảy ra. Các triệu chứng của nhiễm độc bao gồm:

    • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim;

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, hôn mê;

    • Rối loạn mắt: Viêm kết mạc, sợ ánh sáng;

    • Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón;

    • Rối loạn thần và tiết niệu: Urê huyết, đa niệu, sỏi thận;

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ và khớp, nhược cơ;

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng cholesterol máu, giảm cân, tăng tiết mồ hôi, viêm tụy;

    • Rối loạn mạch: Tăng huyết áp;

    • Rối loạn gan mật: Tăng hoạt động enzym aminotransferase;

    • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, ban, ngứa;

    • Rối loạn tâm thần: Giảm ham muốn tình dục, trầm cảm, rối loạn tinh thần;

    • Ngoài ra còn có thể có tác dụng không mong muốn sau: Chảy nước mũi, tăng thân nhiệt, khô miệng và calci hóa mô.

Tương tác

  • Thuốc chống động kinh, đặc biệt phenytoin và phenobarbital (và các thuốc khác có thể tác động lên enzym gan) cũng như rifampicin làm giảm hấp thu vitamin D3. 

  • Dùng vitamin D3 đồng thời với thuốc lợi niệu thiazid làm tăng nguy cơ bị tăng calci máu, do vậy cần theo dõi nồng độ calci máu. 

  • Khi dùng đồng thời với glycosid tim, vitamin D có thể làm tăng độc tính của chúng (tăng nguy cơ loạn nhịp tim). Cần giám sát y tế chặt chẽ, đồng thời theo dõi nồng độ calci máu và điện tâm đồ nếu yêu cầu.

  • Dùng đồng thời với các glucocorticoid có thể giảm tác dụng của vitamin D. 

  • Khi thuốc dùng đồng thời với các thuốc trung hòa acid có chứa nhôm và magnesi, có thể dẫn đến độc tính nhôm trên xương và tăng magnesi máu ở bệnh nhân suy thận. 

  • Dùng đồng thời với các thuốc tương tự vitamin D sẽ dẫn tới tăng nguy cơ độc tính. Bất kỳ sản phẩm nào có chứa hàm lượng cao calci hoặc phospho đều làm tăng nguy cơ tăng phosphat máu. Vitamin D có thể có hoạt tính đối kháng với các thuốc điều trị tăng calci máu, như calcitonin, etidronat, pamidronat. 

  • Điều trị đồng thời với các resin trao đổi ion như cholestyramin, colestipol hydrochlorid, orlistat hoặc thuốc nhuận tràng như dầu paraffin có thể làm giảm hấp thu vitamin D ở đường tiêu hóa. 

  • Dùng đồng thời với rifampicin hoặc isoniazid có thể giảm tác dụng của vitamin D.

  • Tác nhân gây độc tế bào actinomycin và thuốc chống nấm imidazol can thiệp vào hoạt động của vitamin D bằng cách ức chế chuyển 25-hydroxyvitamin D thành 1,25-dihydroxyvitamin D xúc tác bởi enzym 25-hydroxyvitamin D-1-hydroxylase ở thận.

Nhà sản xuất

  • Tên: Medana Pharma Spolka Akcyjna

  • Xuất xứ: Ba Lan

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Aquadetrim Vitamin D3 - Thuốc phòng ngừa và điều trị bệnh còi xương và loãng xương cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ