Amogentine 875mg/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn da

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-07 01:03:50

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-23669-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Amoxicillin, Acid clavulanic
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Amogentine 875mg/125mg là thuốc gì?

Amogentine 875mg/125mg là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, kháng sinh, được bào chế dưới dạng viên nén. Với thành phần chính là 875mg Amoxicillin, giúp điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc Amogentine 875mg/125mg được Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco sản xuất và đóng gói tại Việt Nam.

Thành phần

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 875mg; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat + cellulose vi tinh thể tỉ lệ 1:1) 125mg.

Công dụng của Amogentine 875mg/125mg

  • Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

    • Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi phế quản.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).

    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.

    • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.

    • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cơ chế tác dụng của Amogentine 875mg/125mg

  • Dược lực học:

    • Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactamin có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phá hủy bởi beta – lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus influenzae).

  • Dược động học:

    • Amoxicilin và acid clavulanic đều hấp thụ dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 microgam/ml (hay 8 – 9 microgam/ml) amoxicilin và khoảng 3 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicilin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 microgam/ml amoxicilin và 3,0 microgam/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

    • Khả dụng sinh học đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải sinh học của amoxicilin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ.

    • 55 – 70% amoxicilin và 30 – 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

    • Ở người suy thận, nồng độ huyết thanh của cả amoxicilin và acid clavulanic đều cao hơn cũng như thời gian bán thải cũng kéo dài hơn. Ở bệnh nhân với thanh thải creatinine 9 ml/phút, thời gian bán thải của amoxicilin và acid clavulanic lần lượt là 7,5 và 4,3 giờ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Liều lượng được biểu thị dưới dạng amoxicilin:

    • Liều người lớn và trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên: 500 – 1000 mg/ lần x 2 – 3 lần/24 giờ.

    • Liều trẻ em dưới 40 kg cân nặng: 20 – 60 mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày, chia làm 3 lần/24 giờ.

    • Trẻ em có thể được điều trị với Iba – mentin dạng viên nén bao phim, thuốc bột pha hỗn dịch uống.

    • Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống hoặc dưới 40 kg cân nặng tốt hơn nên được điều trị với Iba -mentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.

    • Không có dữ liệu lâm sàng nào về liều dùng Iba – mentin 16:1 cao hơn 40 mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Người cao tuổi:

    • Không cần điều chỉnh liều dùng.

  • Suy thận:

    • Điều chỉnh liều dùng dựa trên lượng amoxicilin tối đa khuyên dùng. Không điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.

  • Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg có CrCl từ 30ml/phút trở xuống nên dùng Amogentine:

    • Độ thanh thải creatinin CrCl từ 10 – 30 ml/phút: Dùng 500 mg amoxicilin, 2 lần/ngày

    • Độ thanh thải creatinin CrCl từ < 10 ml/phút: Dùng 500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày

    • Thẩm phân máu: Dùng 500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày, thêm 500 mg amoxicilin trong suốt quá trình lọc máu, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu (khi nồng độ trong huyết thanh của amoxicilin và acid clavulanic đều bị giảm).

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta – lactamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.

  • Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Tác dụng phụ của Amogentine 875mg/125mg

  • Thường gặp: tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.

  • Ít gặp: Ngứa, ban đỏ, phát ban. Tăng bạch cầu ái toan. Buồn nôn, nôn. Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.

  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke. Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. Viêm đại tràng giả mạc. Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu. Viêm thận kẽ.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.

  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.

  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong.

  • Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Tương tác

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

  • Như các kháng sinh phổ rộng khác, IBA – MENTIN làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

  • Methotrexat: Các penicillin có thể giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ ngộ độc.

  • Probenecid: Không nên sử dụng thuốc đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicilin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.

  • Mycophenolat mofetil: ở những bệnh nhân dùng mycophenolat mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hóa hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó đã được báo cáo sau khi bắt đầu dùng amoxicilin phối hợp acid clavulanic đường uống. Sự thay đổi trong mức liều dùng trước đó có thể không phản ánh chính xác những thay đổi trong sự phơi nhiễm MPA nói chung. Do đó, sự thay đổi trong các liều mycophenolate mofetil thường không cần thiết trong trường hợp không có bằng chứng lâm sàng của rối loạn chức năng ghép. Tuy nhiên, theo dõi lâm sàng chặt chẽ nên được thực hiện trong quá trình kết hợp và một thời gian ngắn sau khi điều trị kháng sinh.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.

  • Cho con bú:

    • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Amogentine 875mg/125mg hộp 14 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Amogentine 875mg/125mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn da cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ