Amikacin 250mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn kị khí

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 11:30:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17407-13
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 ống 2ml
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Amikacin 250mg/ml là thuốc gì?

Amikacin 250mg/ml là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng đe doạ tính mạng,  nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, điều trị vi khuẩn kỵ khí rất hiệu quả. Thuốc Amikacin 250mg/ml bào chế từ thành phần Amikacin dưới dạng Amikacin sulphat đã được cấp phép với số đăng ký là VN-17407-13.

Thành phần

  • Amikacin (dưới dạng Amikacin sulphat) 500mg/2ml.

Công dụng của thuốc Amikacin 250mg/ml

  • Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng đe doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.

  • Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn. Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta - lactam.

  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.

  • Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicillin hoặc benzylpenicilin tương ứng.

  • Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.

  • Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramycin.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.

  • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.

  • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.

  • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.

  • Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.

  • Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, phải theo dõi kỹ chức năng thận và phải điều chỉnh liều.

Chống chỉ định

Thuốc Amikacin 250mg/ml không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.

  • Người có tiền sử bị độc tính nặng.

Tác dụng phụ của thuốc Amikacin 250mg/ml

  • Thường gặp, ADR>1/100

    • Toàn thân: Chóng mặt.

    • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.

    • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

    • Toàn thân: Sốt.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Da: Ngoại ban.

    • Gan: Tăng transaminase.

    • Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Nhức đầu.

    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.

    • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.

    • Tai: Điếc.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong suốt quá trình điều trị. 

  • Thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính giác, rối loạn tiền đình hoặc suy giảm chức năng thận, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ. Khi thời gian điều trị kéo dài hơn 7 ngày ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc kéo dài hơn 10 ngày ở các bệnh nhân khác thì cần làm thính lực đồ trước và trong quá trình điều trị. Tính an toàn cho quá trình điều trị kéo dài hơn 14 ngày vẫn chưa được xác định. 

  • Độc tính trên thận: Aminoglycosid có khả năng gây độc tính trên thận không phụ thuộc vào nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương. Nguy cơ độc thận gia tăng đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, sử dụng liều cao và kéo dài. Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị và đánh giá chức năng thận trước và hàng ngày trong quá trình điều trị. Giảm liều khi có các rối loạn chức năng thận như albumin niệu, cặn niệu, máu trong nước tiểu, giảm độ thanh thải creatinin, giảm trọng lượng riêng nước tiểu, tăng BUN, creatinin huyết thanh, hoặc thiểu niệu. Nên ngưng thuốc khi bệnh nhân bị tăng urê huyết hoặc giảm lượng nước tiểu nhanh chóng. 

  • Bệnh nhân lớn tuổi chức năng thận có thể không được đánh giá chính xác bằng các xét nghiệm thông thường BUN và creatinin, nên đánh giá bằng chỉ số độ thanh thải creatinin. Theo dõi chức năng thận đặc biệt quan trọng ở người lớn tuổi. 

  • Chức năng dây thần kinh số VIII nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân suy thận hoặc những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có dấu hiệu rối loạn chức năng thận trong quá trình điều trị. Nồng độ amikacin trong huyết tương cần được theo dõi để đảm bảo nồng độ trị liệu và tránh nồng độ gây độc. Cần kiểm tra nước tiểu để phát hiện sự giảm trọng lượng nước tiểu, tăng protein niệu và sự xuất hiện các tế bào. Cần kiểm tra định kỳ urê huyết, creatinin huyết, độ thanh thải creatinin. 

  • Ở những bệnh nhân đủ tuổi nên làm thính lực đồ, đặc biệt là ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Khi có các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, ù tai, ầm ầm trong tai thì nên ngưng thuốc hoặc giảm liều. 

  • Khi dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc có độc tính trên thận như bacitracin, cisplatin, amphotericin B, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin hoặc các aminoglycosid khác sẽ làm tăng nguy cơ độc thận và phụ thuộc vào tuổi và tình trạng thiếu nước của cơ thể. 

  • Bệnh nhân bị suy thận sẵn có nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị, nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều theo nồng độ creatinin huyết thanh để tránh hiện tượng tích lũy thuốc. 

  • Độc thần kinh: Độc trên tiền đình hoặc thần kinh thính giác, hoặc cả hai. Độc tính trên thính giác xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, sử dụng liều cao hoặc sử dụng kéo dài hơn 5 - 7 ngày, thậm chí có thể xảy ra ở người bình thường. Tấn số điếc xảy ra cao, chỉ được phát hiện khi kiểm tra thính lực. Bệnh nhân bị tổn thương ốc tai và tiền đình thường không có triệu chứng và không hồi phục. Độc trên thần kinh thường gây ra là tổn thương tiền đình, ngoài ra còn có thể biểu hiện sự rối loạn tiền đình, tê, ngứa da, co giật cơ.

  • Độc trên thần kinh cơ: Amikacin có thể gây giãn cơ, liệt hô hấp ở cả đường tiêm và dùng tại chỗ, đặc biệt ở bệnh nhân dùng thuốc gây mê, giãn cơ như tubocurarin, succinylcholin, decamethonium, atracurium, rocuronium, vecuronium. Khi bị liệt hô hấp thì cần phải hỗ trợ hô hấp. Amikacin không nên sử dụng ở bệnh nhân nhược cơ hoặc những bệnh nhân bị rối loạn cơ bắp như Parkinson vì có thể làm tăng tác động gây yếu cơ. 

  • Phản ứng dị ứng: Thận trọng khi sử dụng amikacin ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các aminoglycosid và bị tổn thương dây thần kinh thứ tám do streptomycin, dihydrostreptomycin, gentamicin, tobramycin, kanamycin, neomycin, polymyxin B, colistin, cephaloridin hay viomycin. Sử dụng amikacin khi có chỉ định của bác sĩ, khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

  • Trong thành phần của thuốc tiêm amikacin sulfat có natri bisulfit có thể gây các phản ứng quá mẫn, tỉ lệ quá mẫn với bisulfit không phổ biến và xảy ra nhiều hơn ở các bệnh nhân hen suyễn. 

  • Thận trọng với trẻ em: amikacin nên sử dụng thận trọng ở trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh vì thận của những bệnh nhân này còn non yếu và kết quả là làm kéo dài thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương. 

Tương tác

  • Nên tránh sử dụng đồng thời hoặc nối tiếp amikacin với các tác nhân gây độc thần kinh, thính giác hay độc thận như bacitracin, cisplatin, amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin hoặc các aminoglycosid khác vì có thể làm gia tăng các tác dụng phụ, cần theo dõi. 

  • Dùng đồng thời amikacin với cephalosporin làm tăng độc tính trên thận.

  • Sử dụng amikacin với các thuốc lợi tiểu mạnh (ethacrylic hoặc furosemid) có thể làm gia tăng độc tính trên tai. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc lợi tiểu sẽ làm tăng độc tính của amikacin do làm tăng nồng độ của aminoglycosid trong huyết thanh và mô. Nên tránh phối hợp 2 loại thuốc này. 

  • Sử dụng đồng thời amikacin với bisphosphonat làm tăng nguy cơ hạ calci máu.

  • Làm tăng độc tính trên thận và tai khi dùng chung với các hợp chất platin.

  • Tránh dùng chung với vitamin B1 vì natri bisulfit có trong thành phần của thuốc có thể phân hủy vitamin B1.

  • Việc sử dụng amikacin tiêm phúc mạc không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị ảnh hưởng của của thuốc giãn cơ, thuốc mê như halothan, d - tubocurarin, succinylcholin and decamethonium vì có thể gây giãn cơ hoặc ức chế hô hấp. 

  • Indomethacin có thể làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương ở trẻ sơ sinh.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai.

    • Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.

  • Cho con bú:

    • Không biết rõ amikacin có đào thải vào trong sữa hay không. Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Amikacin 250mg/ml ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Sopharma PLC.

  • Xuất xứ: Bungary.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Amikacin 250mg/ml Hộp 10 ống 2ml bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Amikacin 250mg/ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn kị khí cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ