Alatrol Syrup 60ml - Thuốc điều trị dị ứng, mề đay của Bangladesh

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-29 10:09:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22955-21
Xuất xứ:
Bangladesh
Hoạt chất chính:
Cetirizin hydroclorid: 5mg/5ml.
Dạng bào chế:
Siro
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 chai 60ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Alatrol Syrup 60ml là thuốc gì?

  • Alatrol Syrup 60ml chứa Cetirizine được phân loại là thuốc kháng histamine, được chỉ định sử dụng để cải thiện và làm giảm các triệu chứng do viêm mũi dị ứng hoặc mề đay gây ra. Thuốc được nhập khẩu trực tiếp tại Bangladesh và lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22955-21. Alatrol Syrup là thuốc do Square Pharma sản xuất.

Thành phần

  • Cetirizin hydroclorid: 5mg/5ml.

Công dụng của Alatrol Syrup 60ml

  • Chỉ định để:
    • Làm giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng.
    • Làm giảm các triệu chứng mày đay (mề đay) mạn tính.

Cơ chế tác dụng của Alatrol Syrup 60ml

  • Cơ chế tác dụng và tác dụng dược lực học:
    • Cetirizin, một chất chuyển hóa của hydroxyzine trên người, là chất kháng thụ thể H1 ngoại vi mạnh và chọn lọc. Các nghiên cứu về gắn kết với thụ thể in vitro cho thấy thuốc không có ái lực đo được với thụ thể nào khác ngoài thụ thể H1.
    • Thực nghiệm ex vivo trên chuột cho thấy cetirizin dùng đường toàn thân chiếm giữ không đáng kể các thụ thể H1 ở não.
    • Ngoài tác dụng kháng thụ thể H1, cetirizin đã chứng tỏ có hoạt tính kháng dị ứng: với liều 10mg một hoặc hai lần mỗi ngày, cetirizin ức chế sự tập kết các tế bào viêm ở giai đoạn muộn, đặc biệt là bạch cầu ái toan, ở da và kết mạc của các đối tượng dị ứng có tiếp xúc với kháng nguyên, và với liều 30mg/ngày ức chế sự di chuyển của bạch cầu ái toan trong dịch rửa phế quản - phế nang trong giai đoạn muộn của co thắt phế quản do người mắc bệnh hen hít phải dị ứng nguyên. Ngoài ra, cetirizin còn ức chế phản ứng viêm giai đoạn muộn trên bệnh nhân mắc mày đay mạn tính khi tiêm kallikrein trong da. Thuốc đồng thời cũng có tác dụng làm giảm sự xuất hiện của các phần tử gắn kết như ICAM-1 và VCAM-1 - là những dấu chỉ điểm của phản ứng viêm dị ứng.
    • Nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy cetirizin liều 5mg và 10mg ức chế mạnh phản ứng mày đay và ban đỏ do nồng độ rất cao của histamine trong da gây nên. Sau khi uống liều đơn 10mg, thuốc bắt đầu có tác dụng trong vòng 20 phút trên 50% đối tượng thử nghiệm và trong vòng 1 giờ trên 95% đối tượng. Tác dụng của thuốc duy trì ít nhất 24 giờ sau khi uống một liều đơn. Trong một nghiên cứu kéo dài 35 ngày trên trẻ em từ 5 đến 12 tuổi, người ta không thấy có sự dung nạp đối với tác dụng kháng histamine (chống mày đay và ban đỏ) của cetirizin. Sau khi dùng nhiều lần cetirizin, khi ngưng điều trị, da phục hồi lại phản ứng bình thường với histamine trong vòng 3 ngày.
  • Dược động học:
    • Hấp thu:
      • Không thấy có sự tích lũy cetirizin sau khi dùng liều hàng ngày 10mg trong 10 ngày. Nồng độ tối đa trong huyết tương ở trạng thái ổn định là vào khoảng 300ng/ml và đạt được trong vòng 1,0 ± 0,5 giờ. Sự phân bố các thông số dược động học như nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) là giống nhau ở những người tình nguyện.
      • Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu cetirizin, mặc dù tốc độ hấp thu có giảm. Mức độ sinh khả dụng của cetirizin dưới dạng dung dịch, dạng viên nang hoặc viên nén là tương tự nhau.
    • Phân bố:
      • Thể tích phân bố biểu kiến là 0,50l/kg. Độ gắn kết của Cetizirin với protein huyết tương là 93 ± 0.3%. Cetirizin không làm thay đổi sự gắn kết với protein huyết tương của warfarin.
    • Chuyển hóa và Thải trừ:
      • Cetirizin không trải qua chuyển hóa bước đầu ở gan nhiều. Khoảng 2/3 liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ. Thời gian bán hủy cuối cùng của thuốc khoảng 10 giờ.
      • Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 - 60mg.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Người lớn:
    • Sử dụng 10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
    • Liều khởi đầu 5mg (5ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
  • Trẻ em:
    • Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: Sử dụng 2,5mg (2,5ml dung dịch uống)/lần x 2 lần/ngày.
    • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Sử dụng 5mg (5ml dung dịch uống)/1 lần x 2 lần/ngày.
    • Trẻ trên 12 tuổi: Sử dụng 10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
    • Dung dịch có thể uống ngay.
  • Người cao tuổi:
    • Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Trường hợp bình thường, độ thanh thải Creatinine ≥ 80ml/phút: Sử dụng 10mg 1 lần mỗi ngày.
    • Trường hợp nhẹ, độ thanh thải Creatinine từ 50 - 79ml/phút: Sử dụng 10mg 1 lần mỗi ngày.
    • Trường hợp trung bình, độ thanh thải Creatinine từ 30 - 49ml/phút: Sử dụng 5mg 1 lần mỗi ngày.
    • Trường hợp nặng, độ thanh thải Creatinine < 30ml/phút: Sử dụng 5mg 1 lần mỗi 2 ngày.
    • Bệnh thận giai đoạn cuối - Bệnh nhân đang thẩm tách, độ thanh thải Creatinine < 10ml/phút: Chống chỉ định.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.

Đối tượng sử dụng:

  • Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

Quá liều:

  • Triệu chứng:
    • Các triệu chứng quan sát thấy sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
    • Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, choáng váng, mệt nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.
  • Xử trí:
    • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizin.
    • Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng hoặc hỗ trợ.
    • Cetirizin không thể loại ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
  • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.

Tác dụng phụ của Alatrol Syrup 60ml

  • Buồn ngủ;
  • Mệt mỏi;
  • Chóng mặt;
  • Đau đầu;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • buồn nôn;
  • Khô miệng;
  • Đau bụng;
  • Thay đổi hoặc mất vị giác;
  • Mờ mắt.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Rượu:
    • Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (ở nồng độ rượu trong máu 0,5g/L) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu dùng đồng thời với rượu.
  • Tăng nguy cơ gây bí tiểu:
    • Nên thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn dây chằng cột sống, phì đại tuyến tiền liệt) do cetirizin có thể gây tăng nguy cơ bí tiểu.
  • Bệnh nhân có nguy cơ co giật:
    • Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Các thử nghiệm dị ứng da:
    • Thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
  • Thức ăn:
    • Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu Cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Tương tác

  • Do dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp cetirizin, thuốc kháng histamine này được cho là không có tương tác. Các tương tác dược lực học và dược động học đáng kể đều không được ghi nhận trong các nghiên cứu về tương tác thuốc - thuốc được thực hiện, đặc biệt với pseudoephedrin hoặc theophyllin (400mg/ngày).

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:
    • Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.
    • Có rất ít dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizin ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến thai phụ, sự phát triển của phôi/bào thai, sự phát triển trong khi sinh hoặc sau khi sinh.
  • Cho con bú:
    • Nên thận trọng khi kê đơn cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.
    • Cetirizin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu thử sau khi uống thuốc.
  • Lái xe và vận hành máy móc:
    • Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
  • Trẻ em:
    • Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

Nhà sản xuất

  • Tên: Square Pharmaceuticals Ltd.
  • Xuất xứ: Bangladesh.

Để biết giá thuốc Alatrol Syrup (hộp 60ml), vui lòng liên hệ qua website thankinhtap.com để được hỗ trợ.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Alatrol Syrup 60ml - Thuốc điều trị dị ứng, mề đay của Bangladesh cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ