Akuprozil - 250

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-08 18:54:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22276-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Akuprozil - 250 là thuốc gì?

  • Akuprozil - 250 là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. Trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Cefprozil, có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn da, điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp. Akuprozil - 250 được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VN-22276-19.

Thành phần

  • Cefprozil: 250mg.

Công dụng của thuốc Akuprozil - 250

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm được chỉ định trong các bệnh được liệt kê dưới đây:

    • Đường hô hấp trên:

      • Viêm họng, viêm amidan do St. pyogenes

      • Viêm tai giữa gây ra bởi St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (Branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).

      • Viêm xoang cấp do St. pneumoniae, H. influenzae (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh -lactamase).

    • Đường hô hấp dưới:

      • Viêm phế quản cấp do nhiễm khuẩn thứ phát và viêm phế quản mãn do nhiễm khuẩn nặng cấp tính gây ra bở St. pneumoniae, H. influenza (bao gồm cả chủng sinh ra beta-lactamase), và Moraxella (branhamella) catarrhalis (bao gồm chủng sinh beta-lactamase).

    • Da và cấu trúc:

      • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng do St. aureus (bao gồm chủng sinh penicillinase) và St. pyogenes. Áp-xe thường yêu cầu phẫu thuật dẫn lưu.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:

  • Đường hô hấp trên:

    • Viêm họng/viêm amidan: Sử dụng liều 500mg/24 giờ, điều trị trong ít nhất 10 ngày.

    • Viêm xoang cấp (các nhiễm trùng từ trung bình đến nặng nên dùng liều cao hơn): Sử dụng liều 250mg/12 giờ hoặc 500mg/12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

  • Đường hô hấp dưới:

    • Viêm phế quản cấp do nhiễm khuẩn thứ phát và viêm phế quản mãn do nhiễm khuẩn nặng cấp tính: Sử dụng liều 500mg/12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

  • Da và cấu trúc da:

    • Các nhiễm trùng da và cấu trúc da không biến chứng: Sử dụng liều 250mg/12 giờ hoặc 500mg/24 giờ hoặc 500mg/12 giờ, điều trị trong 10 ngày.

  • Điều trị cho 1 số đối tượng đặc biệt:

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Độ thanh thải creatinin 30-120ml/phút: Không cần điều chỉnh liều và không điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng.

      • Độ thanh thải creatinin 0-29ml/phút: Sử dụng 50% liều khuyến cáo, không  điều chỉnh khoảng cách giữa các liều dùng.

    • Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết hiệu chỉnh liều.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Akuprozil - 250 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

  • Dị ứng kháng sinh với nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Akuprozil - 250

  • Đường tiêu hoá: Tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%)

  • Gan – mật: Tăng AST (2%), ALT (2%), photphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (<0,1%). Một số ít trường hợp bị vàng da.

  • Quá mẫn: Ban (0,9%), mề đay (0,1%). Các phản ứng này thường được xảy ra ở trẻ em hơn. Các triệu chứng xuất hiện sau vài ngày dùng thuốc và giảm ngay sau khi dừng thuốc.

  • Thần kinh: Chóng mặt (1%); Tăng động, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ và lẫn ít ghi nhận (<1%). Tất cả đều tự khỏi.

  • Máu: Giảm bạch cầu (0.2%), bạch cầu ưa eosin (2,3%)

  • Thận: Tăng BUN (0,1%), creatinin huyết tương (0,1%)

  • Khác: Phát ban và bội nhiễm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%)

  • Một số tác dụng phụ khác hiếm gặp được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường bao gồm: shock phản vệ, phù mạch, viêm ruột kết (bao gồm cả viê ruột kết màng giả), ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng tương tự bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens – Johnson, và giảm tiểu cầu.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cần kiểm tra xem bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với cefprozil, celphalosporin, penicillins hay các thuốc khác hay không trước khi chỉ định điều trị bằng cefprozil. Cần thận trọng khi điều trị bằng cefprozil cho bệnh nhân bị dị ứng với penicillin do có thể bị dị ứng chéo. Phải ngưng thuốc ngay nếu bệnh nhân bị dị ứng với thuốc. Trong trường hợp nặng, có thể phải chỉ định dùng epinephrine kết hợp với các điều trị khác

  • Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh bao gồm cả cefprozil nên cần lưu ý đến chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy do kháng sinh.

  • Việc điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh vật ở đường ruột và có thể làm tăng sinh clostridia.

  • Các nghiên cứu chỉ ra rằng độc tính do C. difficile sinh ra là một nguyên nhân chính gây viêm đại tràng do kháng sinh.

  • Bệnh nhân cần được điều trị thích hợp nếu chẩn đoán bị viêm ruột kết màng giả. Trường hợp nhẹ chỉ cần dùng thuốc, bệnh có thể hết.

  • Với những bệnh nhân bị hoặc nghi ngờ bị suy chức năng thận, cần phải được theo dõi lâm sàng và được tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng trước và sau khi điều trị. Giảm tổng liều dùng hàng ngày của Cefprozil với những trường hợp này. Cần thận trọng khi chỉ định cephalosporins bao gồm cả cefprozil, cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu do ảnh hưởng tới chức năng thận.

  • Cần thận trong khi chỉ định cefprozil cho bệnh nhân có tiểu sử bị bệnh đường ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Phản ứng dương tính với thử nghiệm Coombs’ trực tiếp đã được báo cáo khi dùng kháng sinh cephalosporin.

Tương tác

  • Độc tính trên thận được báo cáo khi dùng đồng thời kháng sinh aminoglycosid với cephalosporin.

  • Probenecid làm tăng gấp đôi AUC của cefprozil khi dùng đồng thời

  • Sinh khả dụng của cefprozil không bị ảnh hưởng khi uống sau thuốc antacid 5 phút.

  • Kháng sinh cephalosporin gây ra hiện tượng dương tính giả trong thử nghiệm đường trong nước tiểu bằng thuốc thử Fehling hoặc Benedict nhưng ảnh hưởng tới kết quả phép thử dùng enzym như dùng Clinistix. Phản ứng âm tính giả có thể xảy ra với thử nghiệm ferricyanide để kiểm tra đường trong máu. Cefprozil không làm ảnh hưởng tới định lượng creatinin trong máu hoặc nước tiểu bằng phương pháp picrat kiềm.

Nhà sản xuất

  • Tên: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

  • Xuất xứ: Ấn Độ.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Akuprozil - 250 bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua  số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

17,825
Điểm đánh giá
(1111 lượt đánh giá)
0.5 %
4.00
30.1 %
3.00
32.5 %
2.00
0 %
4.00
36.8 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ