Adagrin - Thuốc điều trị rối loạn cương dương
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Adagrin là thuốc gì?
Adagrin là thuốc có công dụng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, xuất tinh sớm và liệt dương ở nam giới. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Sildenafil dưới dạng Sidenafil citrat. Thuốc Adagrin giúp cho đời sống chăn gối của các cặp đôi thêm thăng hoa hơn.
Thành phần
-
Sildenafil (dưới dạng Sidenafil citrat) 50 mg
Công dụng của thuốc Adagrin
-
Ðiều trị rối loạn cương dương.
Cơ chế tác dụng của thuốc Adagrin
-
Dược lực học
-
Cơ chế sinh lý của sự cương có liên quan đến sự phóng thích nitrogen oxyd (NO) ở thể hang khi có kích thích tình dục. NO sau đó hoạt hóa enzym guanylat cyclase làm gia tăng nồng độ guanosin monophosphat vòng (GMP vòng), dẫn đến sự giãn cơ trơn thể hang làm cho máu tràn vào thể hang.
-
Sildenafil không có tác động độc lập làm giãn cơ trực tiếp trên thể hang ở người, nhưng làm gia tăng tác động của nitrogen oxyd bằng cách ức chế men phosphodiesterase type 5 (PDE5), một enzym có vai trò làm thoái biến GMP vòng ở thể hang.
-
Khi sự kích thích tình dục làm phóng thích NO tại chỗ, sự ức chế của sildenafil lên PDE5 gây ra sự gia tăng nồng độ GMP vòng trong thể hang, dẫn đến sự giãn cơ trơn mạch máu và máu tràn váo thể hang gây ra sự cương dương, ở liều đề nghị, sildenafil sẽ không có tác dụng nếu không có sự kích thích tình dục.
-
-
Dược động học
-
Hấp thu
-
Sildenafil nhanh chóng được hấp thu ngay sau khi uống, độ khả dụng sinh học tuyệt đối vào khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong khoảng thời gian từ 30 -120 phút (trung bình là 60 phút), sau khi uống thuốc lúc bụng đói.
-
-
Phân bố
-
Thể tích phân bố ổn định (Vss) của sildenafil là 105 lít, phân phối vào các mô. Cả sildenafil và chất chuyển hóa chủ yếu của nó là N-desmethyl đều gắn kết với protein huyết thanh xấp xỉ 96%. Sự gắn kết với protein không phụ thuộc vào nồng độ tổng của thuốc.
-
Trên cơ sở ước lượng sildenafil trong tinh dịch cùa những người tình nguyện khỏe mạnh ở thời điểm khoảng 90 phút sau khi uống thuốc, dưới 0,001 % liều dùng có thể xuất hiện trong tình dịch của bệnh nhân.
-
-
Chuyển hóa
-
Sildenafil phần lớn được chuyển hóa thông qua isoenzym vi thể ở gan CYP3A4 (con đường chủ yếu) và CYP2C9 (con đường thứ yếu).
-
-
Thải trừ
-
Sau khi uống, sildenafil dược thải trừ phần lớn dưới dạng chất trao đổi qua phân (gần 80% liều dùng đường uống) và một lượng ít hơn được thải trừ qua nước tiểu (chiếm khoảng 13% liều dùng đường uống).
-
-
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn: liều thường dùng được đề nghị là 50 mg. Dựa theo công hiệu và sự dung nạp, liều có thể tăng lến đến 100 mg hoặc giảm còn 25 mg. Liều tối đa là 100 mg mỗi ngày.
-
Người trên 65 tuổi, người suy thận vừa và nặng (thanh thải creatinin giảm dưới 30 ml/phút), người suy gan: liều khởi đầu là 25 mg. Sau đó, dựa theo công hiệu và sự dung nạp có thể tăng lên đến 50 mg và 100mg.
-
Người suy thận nhẹ (thanh thải creatinin 30 - 80 ml/phút): dùng liều như nguời lớn bình thuờng.
-
Người đang dùng thuốc khác: Liều khởi đầu không quá 25 mg/ngày nếu đang dùng thuốc ức chế enzyme cytochrom P450 3A4 (ketoconazole, itraconazole, erythromycin, saquinavir); không dùng quá 25 mg sildenafil trong khoảng 48 giờ khi dùng chung với ritonavir; liều khởi đầu 25 mg nên được cân nhắc khi dùng cùng với thuốc chẹn alpha. Không nên dùng liều cao hơn trong vòng 4 giờ dùng thuốc chẹn alpha do nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Quá liều:
-
Triệu chứng:
-
Đau đầu, choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, sốt…
-
-
Xử lý:
-
Trong trường hợp quá liều, áp dụng một cách linh hoạt các biện pháp điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn. Không thể thẩm phân máu nhằm tăng độ thanh thải do sildenafil gắn kết mạnh với protein huyết tương và không thải trừ qua đường tiểu.
-
Chống chỉ định
Thuốc Adagrin chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào cùa thuốc.
-
Bị chứng đau thắt ngực hay các bệnh vể tim đang được điều trị bằng nitrat hữu cơ, các vấn đề về tim mạch gây ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý, đau tim hay đột quỵ trong vòng sáu tháng trở lại.
-
Suy gan nặng, huyết áp cao quá hay thấp quá.
-
Bệnh về mắt như nhiễm sắc tố võng mạc.
Tác dụng phụ của thuốc Adagrin
-
Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh trung ương: Đau đầu, choáng váng, mất ngủ, lo lắng, chóng mặt, sốt;
-
Tim mạch: Mặt đỏ bừng;
-
Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, nôn;
-
Mắt: Rối loạn thị giác như nhìn mờ, sợ ánh sáng, chứng nhìn xanh, kích thích mắt, đau và đỏ mắt;
-
Hô hấp: Chảy máu cam, nghẹt mũi.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
TKTW: Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện;
-
Tim mạch: Đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ - thất, ngừng tim, bệnh cơ tim, suy tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất;
-
Hô hấp: Hen, xuất huyết phổi;
-
Tiêu hóa: Viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng. Miễn dịch dị ứng: Phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng;
-
Da: Phù, viêm da tróc;
-
Sinh dục - tiết niệu: Viêm bàng quang, huyết niệu, cương đau dương vật, đái dầm;
-
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng/giảm glucose huyết, tăng natri huyết, tăng acid uric huyết;
-
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh gút, nhược cơ, đứt gân. Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, cơn tế bào hình liềm;
-
Mắt: Đục thủy tinh thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không viêm động mạch, bệnh mạch hoặc xuất huyết võng mạc, mất trường nhìn, bong / kéo dãn thể thủy tinh;
-
Tai: Giảm thính giác, mất thính giác.
-
ADR có tần suất không xác định
-
Tiêu hóa: Viêm dạ dày;
-
Da: Ban, ban đỏ, rụng tóc lông;
-
Sinh dục - tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, to vú đàn ông;
-
Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, dị cảm, đau các chi, đau lưng;
-
Hô hấp: Khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản;
-
-
Khác: Viêm mô tế bào;
Cảnh báo khi sử dụng
-
Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy gan hay suy thận nặng, giảm liều sildenafil có thể là cần thiết.
-
Chăm sóc cũng là cần thiết ở những bệnh nhân có biến dạng giải phẫu của dương vật hoặc rối loạn huyết học làm ảnh hưởng đến sự cương.
-
Trong trường hợp sự cương cứng kéo dài (hơn 4 giờ), bệnh nhân nên tìm kiếm sự trợ giúp y tế, vì tổn thương mô dương vật và mất hiệu lực vĩnh viễn có thể xảy ra.
-
Bệnh nhân cũng nên ngưng dùng sildenafil và tìm kiếm sự tư vấn y tế trong trường hợp mất thị giác hoặc thính giác đột ngột.
-
Sildenafil không nên dùng cho những người bị mất thị lực ở một mắt do bệnh thiếu máu võng mạc không do mạch máu (NAION), bất kể có liên quan đến chất ức chế phosphodiesterase type-5 trước đó hay không.
-
Những bệnh nhân bị chóng mặt hoặc rối loạn thị giác không nên lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.
-
Sildenafil không nên được sử dụng ở những bệnh nhân suy gan nặng, rối loạn chảy máu, viêm loét dạ dày tiến triển, hạ huyết áp, tăng huyết áp, có tiền sử nhổi máu cơ tim, đột quy gần đây hoặc loạn nhịp đe dọa tính mạng, đau thắt ngực không ổn định, suy tim, hoặc rối loạn võng mạc như viêm võng mạc sắc tố (chỉ một số người trong số họ có rối loạn di truyền men phosphodiesterase võng mạc).
Tương tác
-
Sildenafil và các chất ức chế phosphodiesterase type-5 khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ, và do đó chống chỉ định ở những bệnh nhân dùng thuốc này.
-
Sildenafil cũng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp cùa nicorandil, do đó tránh dùng chung 2 thuốc này.
-
Triệu chứng hạ huyết áp cũng có thể xảy ra khi chất ức chế phosphodiesterase type-5 được dùng chung với các thuốc chẹn alpha. Bệnh nhân nên được điều trị ổn định bằng thuốc chẹn alpha trước khi dùng chất ức chế phosphodiesterase type-5 được bắt đầu với liều thấp và điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân.
-
Các thuốc ức chế cytochrome P450 CYP3A4, như cimetidine, delavirdine, erythromycin, itraconazole và ketoconazole có thể làm giảm độ thanh thải cùa chất ức chế phosphodiesterase type-5, do đó cần phải giảm liều.
-
Nồng độ của chất ức chế phosphodiesterase type-5 được tăng lên đáng kể bởi các chất ức chế HIV-protease đặc biệt là ritonavir. Những phối hợp này không nên dùng trừ khi thật cần thiết.
-
Nên tránh dùng nước bưởi với sildenafil hoặc các chất ức chế phosphodiesterase type-5 vì nó có thể làm tăng nồng độ cùa các chất này trong huyết tương.
-
Chất gây cảm ứng CYP3A4, như rifampicin, có khả năng làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất ức chế phosphodiesterase type-5.
-
Bosentan làm giảm phân hủy sildenafil.
Lời khuyên an toàn
-
Thai kỳ:
-
Không dùng cho phụ nữ mang thai.
-
-
Cho con bú:
-
Không dùng cho phụ nữ cho phụ nữ cho con bú.
-
-
Lái xe và vận hành máy móc:
-
Không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Adagrin.
-
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
-
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần công nghệ sinh học dược phẩm ICA
-
Xuất xứ: Việt Nam
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Adagrin - Thuốc điều trị rối loạn cương dương hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này