6-MP 50mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu của Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-20 16:11:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20360-13-1
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
100 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

6-MP 50mg là thuốc gì?

  • 6-MP 50mg là thuốc điều trị bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính, bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính M3. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Mercaptopurine. Không sử dụng đồng thời thuốc 6-MP 50mg với Warfarin vì có thể làm giảm hiệu quả chống đông máu của warfarin.  

Thành phần

  • Mercaptopurine: 50mg 

Công dụng của thuốc 6-MP 50mg

  • Bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính (ALL)

  • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy (APL)/Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính M3 (AML M3)).

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Đối với người lớn và trẻ em, liều thông thường là 2,5 mg/kg thể trọng mỗi ngày, hoặc 50 đến 75 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể mỗi ngày, nhưng liều lượng và thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào tính chất và liều lượng của các thuốc gây độc tế bào khác được dùng cùng với 6-mercaptopurin.

    • Liều lượng nên được điều chỉnh cẩn thận để phù hợp với từng bệnh nhân.

    • 6-mercaptopurin đã được sử dụng trong nhiều phác đồ điều trị phối hợp khác nhau đối với bệnh bạch cầu cấp tính và nên tham khảo tài liệu cũng như hướng dẫn điều trị hiện hành để biết chi tiết.

    • Các nghiên cứu được thực hiện ở trẻ em mắc bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính cho thấy dùng 6-mercaptopurin vào buổi tối làm giảm nguy cơ tái phát so với dùng vào buổi sáng.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc 6-MP 50mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Sử dụng đồng thời với vắc xin sốt vàng da.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc 6-MP 50mg

  • Thường gặp:

    • Ức chế tủy xương; giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu

    • Thiếu máu

    • Chán ăn

    • Buồn nôn; nôn mửa; viêm tụy trong dân số IBD (một chỉ định không được cấp phép), Viêm miệng.

    • Ứ mật; nhiễm độc gan.

  • Ít gặp:

    • Nhiễm trùng do vi khuẩn và virus, nhiễm trùng liên quan đến giảm bạch cầu

    • Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện sau đã được báo cáo: Đau khớp; phát ban da; sốt thuốc.

    • Hoại tử gan.

  • Hiếm gặp:

    • Các khối u bao gồm rối loạn tăng sinh lympho, ung thư da (khối u ác tính và không phải khối u ác tính), sarcomas (Kaposi’s và không Kaposi’s) và ung thư cổ tử cung tại chỗ

    • Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện sau đã được báo cáo: Phù mặt

    • Loét miệng; viêm tụy (trong chỉ định được cấp phép)

    • Rụng tóc

    • Thiểu tinh trùng thoáng qua.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Allopurinol: Allopurinol có thể ức chế quá trình chuyển hóa oxy hóa bước đầu của mercaptopurin bởi xanthine oxidase, điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng phụ của mercaptopurin (tức là ức chế tủy, buồn nôn và nôn). Giảm liều Mercaptopurine khi dùng chung với allopurinol.

  • Warfarin: Việc sử dụng đồng thời Mercaptopurine và warfarin có thể làm giảm hiệu quả chống đông máu của warfarin. Theo dõi tỷ lệ bình thường hóa quốc tế (INR) ở bệnh nhân dùng warfarin và điều chỉnh liều warfarin cho phù hợp.

  • Sản phẩm ức chế tủy: Mercaptopurine có thể gây ức chế tủy. Sự ức chế tủy có thể tăng lên khi Mercaptopurine được dùng đồng thời với các sản phẩm khác gây ức chế tủy. Sự ức chế tủy tăng cường đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân cũng dùng trimethoprim-sulfamethoxazole. Theo dõi CBC và điều chỉnh liều Mercaptopurine trong trường hợp ức chế tủy quá mức.

  • Aminosalicylat: Aminosalicylates (ví dụ, mesalamine, olsalazine hoặc sulfasalazine) có thể ức chế enzyme TPMT, có thể làm tăng nguy cơ ức chế tủy khi dùng chung với Mercaptopurine. Khi dùng đồng thời aminosalicylat và Mercaptopurine, hãy sử dụng liều thấp nhất có thể cho mỗi loại thuốc và theo dõi tình trạng ức chế tủy thường xuyên hơn.

  • Sản phẩm gây độc cho gan: Mercaptopurine có thể gây độc cho gan. Độc tính trên gan có thể tăng lên khi thuốc được dùng chung với các sản phẩm khác gây độc cho gan. Theo dõi các xét nghiệm gan thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang dùng Mercaptopurine cùng với các sản phẩm gây độc cho gan khác. 

Nhà sản xuất

  • Tên: Zydus Cadila

  • Xuất xứ: Ấn Độ

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của 6-MP 50mg - Thuốc điều trị bệnh bạch cầu của Ấn Độ cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ