Utralene-100 Umedica - Thuốc điều trị các triệu chứng trầm cảm

260,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-09-25 14:24:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17227-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
India
Hoạt chất chính:
Sertraline (dưới dạng Sertraline hydrochloride) 100mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng:
36 tháng

Video

     Utralene-100 Umedica là thuốc kê đơn được chỉ định sử dụng cho người lớn hoặc trẻ em từ 18 tuổi trở lên để điều trị trầm cảm, và đôi khi là các cơn hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn căng thẳng. Thuốc Utralene-100 được sản xuất tại Ấn Độ bởi công ty Umedica.

Thành phần của Utralene-100 Umedica

  • Sertraline (dưới dạng Sertraline hydrochloride) 100mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.      

Công dụng của các thành phần chính có trong Utralene 100mg Umedica

  • Sertraline là chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Sertraline thường được sử dụng để điều trị trầm cảm, và đôi khi là các cơn hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) và rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD).

Công dụng – Đối tượng sử dụng Utralene-100 Umedica

  • Công dụng: Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị:
    • Các chứng trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp bị hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi kèm hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh, và/hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.
  • Đối tượng: Người lớn và trẻ em từ 18 tuổi trở lên.

Hướng dẫn sử dụng Utralene 100mg Umedica

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống với lượng nước vừa đủ, ngày 1 lần vào sáng hoặc tối (cùng hoặc không cùng thức ăn đều được).
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều thường dùng 50mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên 100mg/ngày. Mỗi lần tăng liều không được quá 50mg. Liều tối đa là 200mg/ngày.
    • Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Người cao tuổi: Cần giảm liều.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này, cần giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều.
    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần theo dõi chặt chẽ trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Thời gian điều trị: Thời gian cho thấy hiệu quả của thuốc là khoảng 7 ngày, và khoảng 2-3 tuần sẽ đạt được hiệu quả tối đa. Thời gian điều trị thì còn phụ thuộc vào mức độ bệnh, có thể kéo dài tới 6 thấng.

Chống chỉ định của Utralene-100 Umedica

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
  • Không dùng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAO) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide - một chất kháng khuẩn có tác dụng ức chế thuận nghịch monoamino oxidase (MAO).
  • Không dùng đồng thời với pimozide.

Lưu ý khi dùng Utralene-100 Umedica

  • Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Không nên sử dụng điều trị cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • không được sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế MAO bao gồm selegiline ức chế MAO chọn lọc và moclobemide ức chế MAO thuận nghịch (RIMA), hoặc với linezolide.
  • Không Sử dụng đồng thời sertraline với các chất serotoninergic khác như trypthophan, fenfluramine và các chất chủ vận serotonin.
  • Cần thận trọng khi thay đổi các thuốc ức chế chọn lọc hấp thu serotonin hay các thuốc chống trầm cảm khác.
  • Nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau vài tuần điều trị đầu tiên hoặc hơn, các bệnh nhân cần được giám sát cẩn thận cho đến khi tình trạng bệnh nhân tốt lên.
  • Cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân tiền sử có các hành động liên quan đến tự sát, hoặc có biểu hiện rõ rệt của ý muốn tự sát trước khi bắt đầu điều trị.
  • Cần ngừng sử dụng sertraline khi bệnh nhân bắt đầu giai đoạn điên cuồng.
  • Các triệu chứng loạn thần kinh có thể trở nên trầm trọng hơn ở các bệnh nhân tâm thần phân liệt.
  • cần thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời với điều trị bằng sốc điện.
  • Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông, các thuốc được biết có ảnh hưởng đến chức năng của tiểu cầu và bệnh nhân có tiền sử rối loạn chảy máu.

Utralene-100 Umedica có dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không

  • Phụ nữ có thai: Không nên dùng. Chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết (lợi ích vượt nguy cơ).
  • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Thận trọng khi sử dụng.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ảnh hưởng tới khả năng làm việc, vì thế khi thấy có biểu hiện ảnh hưởng thì không lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp khi dùng Utralene-100 Umedica

  • Thường gặp:
    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Bất lực.
    • Hệ tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.
    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Tăng trương lực, giảm cảm giác.
    • Các rối loạn dạ dày ruột: Tăng sự ngon miệng.
    • Các rối loạn chung: Đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân.
    • Các rối loạn hệ cơ xương: Chứng đau cơ.
    • Các rối loạn tâm thần: Ngáp, rối loạn khả năng tình dục.
    • Các rối loạn hệ hô hấp: Viêm mũi.
    • Các giác quan: Ù tai.
  • Ít gặp:
    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử; hiếm gặp: xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.
    • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù.
    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động,chóng mặt, mất điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cẳng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động.
    • Các rối loạn về da và phần phụ: Ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần.
    • Các rối loạn dạ dày ruột: Chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột.
    • Các rối loạn chung: Sốt, rùng mình, phù.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát nước.
    • Các rối loạn hệ cơ xương: Đau khớp, rối loạn trương lực cơ, chuột rút cơ, yếu cơ.
    • Các rối loạn tâm thần: Suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược.
    • Hệ sinh sản: Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư.
    • Các rối loạn hệ hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang.
    • Các giác quan: Viêm màng kết, đau tai, đau mắt.
    • Các rối loạn ở đường niệu. Thường xuyên đi tiểu, tiểu nhiều, bí tiểu, khó tiểu, tiểu tiện đêm, đi tiểu không kiềm chế được.
  • Hiếm gặp:
    • Các rối loạn hệ thần kinh thực vật: Xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cương dương vật, giãn mạch.
    • Các rối loạn toàn thân: Phản ứng dị ứng.
    • Hệ tim mạch: Đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não.
    • Các rối loạn hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: Chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ.
    • Các rối loạn về da và phần phụ: Mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm da tiếp xúc, ban bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ.
    • Các rối loạn về nội tiết: Lồi mắt, to vú ở đàn ông.
    • Các rối loạn dạ dày ruột: Đại tiện máu đen, viêm lưỡi, tăng sinh đờm, nấc, viêm miệng, đau mót, viêm ruột kết, viêm túi thừa, đại tiện không cầm được, viêm dạ dày, chảy máu trực tràng, loét tiêu hóa xuất huyết, viêm trực tràng, viêm dạ dày gây loét, phù lưỡi, loét lưỡi.
    • Các rối loạn chung: Phù mặt, bệnh viêm miệng áp-tơ.
    • Rối loạn thính giác và tiền đình: Tăng thính lực, rối loạn mê đạo tai.
    • Chất tạo huyết và mạch bạch huyết: Thiếu máu, chảy máu hốc mắt.
    • Các rối loạn hệ gan và mật: Bất thường chức năng gan.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết.
    • Các rối loạn tâm thần: Hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du,ảo tưởng.
    • Hệ sinh sản: Đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới.
    • Các rối loạn hệ hô hấp: Thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản.
    • Các giác quan: Khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn.
    • Các rối loạn ở đường niệu: Viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thận - bể thận, tiểu ra máu, đau thận, tiểu són đau..

Tương tác

  • Sertraline không được sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế MAO
  • Không sử dụng đồng thời sertraline và pimozide
  • Không nên dùng đồng thời sertraline với các chất serotonergic như: Tryptophan, fenfluramine, sumatriptan, dextromethorphan, pethidine, tramadol và các chất chủ vận serotonin
  • Tránh sử dụng đồng thời thuốc từ cây cỏ St John's (cây nọc sởi) ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin vì có nguy cơ của hội chứng serotoninergic.

Xử trí khi quên liều

  • Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện: buồn ngủ, rối loạn dạ dày ruột (ví dụ buồn nôn hay nôn), tim đập nhanh, run, lo âu và hoa mắt chóng mặt, hôn mê (hiếm gặp).
  • Cách xử lý: Ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm với của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Umedica Laboratories PVT. Ltd.

Sản phẩm có công dụng tương tự

Utralene-100 Umedica giá bao nhiêu?

  • Utralene-100 do Umedica​ sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.

Utralene-100 Umedica mua ở đâu chính hãng?

Để mua Utralene-100 Umedica tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:

  • Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
  • Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com
  • Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Utralene-100&VN-17227-13

“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Utralene-100 Umedica - Thuốc điều trị các triệu chứng trầm cảm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ