Toropi 20 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Toropi 20 là thuốc gì?
Toropi 20 là thuốc có số đăng ký là VN-21353-18 được dùng trong điều trị tăng huyết áp rất hiệu quả. Thuốc Toropi 20 được các chuyên gia của công ty Torrent Pharmaceuticals Ltd. sản xuất từ thành phần Lercanidipin hydroclorid 20mg và có dạng bào chế viên nén bao phim.
Thành phần
-
Lercanidipin hydroclorid 20mg.
Công dụng của thuốc Toropi 20
-
Điều trị tăng huyết áp.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Liều khởi đầu là 10 mg X 1 lần/ 1 ngày, ít nhất 15 phút trước bữa ăn, nếu cần thiết thì tăng lên 20mg, 1 lần/ 1 ngày sau ít nhất 2 tuần.
-
Trên một vài trường hợp khi dùng một thuốc chống tăng huyết áp như thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin mà không đạt hiệu quả điều trị thì có thể dùng thêm Lercanidipin với liều như khi dùng một mình.
-
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Chống chỉ định
Thuốc Toropi 20 không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Mẫn cảm với các thuốc nhóm dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, suy tim không kiểm soát, trong vòng 1 tháng sau khi mắc nhồi máu cơ tim, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
-
Suy gan nặng.
-
Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút/l,73m2)
-
Không phối hợp Lercanidipin với cyclosporin.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ của thuốc Toropi 20
-
Co thể xảy ra:
-
Tim mạch: đánh trống ngực/ nhịp nhanh.
-
Thần kinh trung ương: hoa mắt, chóng mặt.
-
Hệ tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy.
-
Tâm thần: ngủ gà
-
Toàn thân: đỏ bừng mặt, suy nhược (mệt mỏi và yếu cơ).
-
-
Hiếm gặp các tác dụng sau:
-
Tim mạch: hạ áp, hạ áp tư thế đứng, phù quanh hốc mắt, đau ngực, nhồi máu cơ tim, suy tim.
-
Hô hấp: khó thở.
-
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: đau nửa đầu, dị cảm, tê chân.
-
Xúc giác: thay đổi vị giác.
-
Hệ tiêu hóa: nôn, rối loạn tiêu hóa không đặc trưng
-
Gan và mật: tăng GGT
-
Tiết niệu sinh dục: đa niệu, tiểu nhiều, bất lực.
-
Cơ xương: đau cơ.
-
Da và phần phụ: ban da, ngứa, viêm da dị ứng, nổi mề đay, tăng tiết mồ hôi.
-
Tâm thần: lo lắng, ngủ gà.
-
Chuyển hóa: tăng Cholesterol huyết.
-
Toàn thân: đau ngực, khó chịu.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim: các thuốc nhóm dihydropyridin tác dụng ngắn có thể làm tăng nguy cơ tim mạch cho bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim. Mặc dù Lercanidipin tác dụng kéo dài, nhưng cũng cần phải thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân này. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có hội chứng nút xoang. Mặc dù những nghiên cứu huyết động có kiểm soát cho thấy không gây suy giảm chức năng thất, nhưng cần thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái. Các thuốc nhóm dihydropyridin hiếm khi gây đau vùng thượng vị hoặc đau thắt ngực. Rất hiểm khi gây gia tăng tần suất, thời gian và mức độ trầm trọng của bệnh ở những bệnh nhân đã từng có cơn đau thắt ngực. Rất hiếm gặp nhồi máu cơ tim
-
Suy tim sung huyết: thông thường, cần dùng thận trọng các thuốc chẹn calci với bệnh nhân suy tim. Mặc dù các nghiên cứu trên động vật và các đánh giá huyết động cấp tính ở bệnh nhân còn được bảo tồn chức năng tâm thất trái không cho thấy Lercanidipin gây giảm co bóp cơ tim trực tiếp, độ an toàn với bệnh nhân suy tim xung huyết không được thiết lập.
-
Lercanidipine không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân suy gan hay suy thận nặng (GFR< 30ml/phút/l,73 m2)
-
Người suy thận: mặc dù dược động học của Lercanidipin ở bệnh nhân suy thận nhẹ tới vừa là tương tự với người bình thường, cần theo dõi chặt khi dùng thuốc với những bệnh nhân này. Liều 10 mg hàng ngày được dung nạp tốt nhưng cần thận trọng khi tăng liều lên 20 mg hàng ngày.
-
Ngươi suy gan. dưọc đọng học ở người suy gan nhẹ không khác với người bình thường tuy nhiên không có nghiên cứu cụ thể trên người suy gan trung bình và liều khuyến cáo chưa được thiết lập. Vì vậy cần dùng Lercanidipin thận trọng với nhóm bệnh nhân suy gan và giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình điều trị. Vì sinh khả dụng và tác dụng hạ huyết áp có thể tăng lên. Chỉ dùng cho bệnh nhân suy gan trung bình khi lợi ích mang lại nhiều hơn nguy cơ. Chống chỉ định Lercanidipin với bệnh nhân suy gan nặng.
Tương tác
-
Lercanidipin an toàn khi dùng cùng các thuốc lợi niệu và các chất ức chế enzym chuyển angiotensin. Lercanidipin cũng có thể phối hợp với các thuốc chẹn beta mà được thải trừ dưới dạng không đổi (như tremolo).
-
Với các thuốc ức chế hoặc cảm ứng cytochrome CY3A4:
-
Vì con đường chuyển hóa chính của Lercanidipin thông qua enzym CYP3A4, các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym này có thể ảnh hưởng tới nồng độ trong máu củaDo vậy, cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol, erythromycin, ritonavir và fluoxetin) vì có thể gây tăng nồng độ của Lercanidipin. Khi phối hợp với các thuốc cảm ứng CYP3A4 như các thuốc chống động kinh (phenytoin, Carbamazepin), rifampicin, tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin bị giảm đi. Vì vậy cần theo dõi huyết áp khi đã dùng phối hợp Lercanidipin với các thuốc này.
-
Cơ chất CYP3A4 và CYP2D6: ở in vivo, tác dụng ức chế CYP3A4 của Lercanidipin là không đáng kể, điều này đã được chứng minh trong nghiên cứu tương tác với midazolam ở người tình nguyện khỏe mạnh. Sau khi dùng phối hợp nhắc lại với Lercanidipin, midazolam (một chất thử của CYP3A4 thể hoạt động) tương đương sinh học với khi dùng một mình. Tuy nhiên, cần thận trọng khi phối hợp Lercanidipin với các cơ chất của CYP3A4 mà có tác dụng điều trị hẹp như cyclosporin và thuốc chống loạn nhịp nhóm III (như amiodaron và quinidin), trừ phi có các dữ liệu đặc trưng khác.
-
Phối hợp Lercanidipin với cyclosporin làm tăng gấp 3 lần nồng độ trong máu và tăng 21% sinh khả dụng của Lercanidipin. Tuy nhiên khi cyclosporin được dùng cách 3 giờ sau khi dùng Lercanidipin thì sinh khả dụng của cyclosporin tăng 27%. Vì vậy, không được phối hợp hai thuốc này với nhau.
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Torrent Pharmaceuticals Ltd.
-
Xuất xứ: Ấn Độ.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Toropi 20 Hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Toropi 20 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này