SaVi Sertraline 50mg - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn tâm thần
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Savi Sertraline 50mg là một loại thuốc điều trị rối loạn tâm lý, được sử dụng rộng rãi để giảm triệu chứng trầm cảm, lo âu và rối loạn ám ảnh. Tuy nhiên, những người sử dụng thuốc cần phải tuân thủ đầy đủ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và tôn trọng liều lượng được chỉ định. Trong bối cảnh các căn bệnh liên quan đến tâm lý đang trở thành một vấn đề nghiêm trọng đối với xã hội hiện đại, việc hiểu rõ về thuốc Sertraline 50mg có thể giúp cho người bệnh có thể sử dụng hiệu quả và an toàn hơn.
SaVi sertraline 50mg là thuốc gì?
SaVi Sertraline 50mg là loại thuốc có công dụng điều trị trầm cảm, các hội chứng rối loạn tâm thần (lo âu, hoảng sợ, cưỡng bức,…). Với tác dụng làm tăng mức độ serotonin trong hệ thống thần kinh, thuốc có thể giúp cải thiện tâm trạng và giảm triệu chứng liên quan đến các rối loạn tâm lý.
Sản phẩm đang được sản xuất bởi công ty dược phẩm Savipharm, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, và được cấp phép lưu hành với số VD-28039-17.
Thành phần
- Sertralin (dưới dạng Sertralin hydroclorid) 50mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng của các thành phần chính
- Sertralin thường được sử dụng để điều trị chứng trầm cảm, và đôi khi cả những cơn hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) và rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD). Sertraline hoạt động bằng cách tăng mức độ của một chất hóa học nâng cao tâm trạng gọi là serotonin trong não. Sertralin giúp nhiều người hồi phục sau trầm cảm và có ít tác dụng phụ không mong muốn hơn so với thuốc chống trầm cảm cũ.
Công dụng – Đối tượng sử dụng SaVi Sertraline 50mg
- Công dụng: Thuốc được chỉ đinh sử dụng để:
- Điều trị và phòng ngừa tái phát bệnh trầm cảm.
- Điều trị hội chứng rối loạn hoảng sợ.
- Điều trị hội chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức (bao gồm cả trẻ em từ 6 tuổi trở lên).
- Điều trị hội chứng rối loạn lo âu xã hội.
- Điều trị hội chứng rối loạn stress sau chấn thương.
- Đối tượng: Người lớn.
Hướng dẫn sử dụng
- Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống, uống với lượng nước vừa đủ. Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát. Nên uống 1 lần trong ngày vào buổi sáng hoặc chiều.
- Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ hoặc liều tham khảo dưới đây:
- Liều khởi đầu:
- Điều trị bệnh trầm cảm: Khuyến cáo sử dụng 50mg/ngày.
- Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức:
- Người lớn: Khuyến cáo sử dụng 50mg/ngày.
- Trẻ em:
- Trẻ từ 13 - 17 tuổi: Khuyến cáo sử dụng 50mg/ngày.
- Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Khuyến cáo sử dụng 25mg/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không nên sử dụng.
- Điều trị hội chứng rối loạn hoảng sợ, căng thẳng sau chấn thương, rối loạn lo âu xã hội: Khuyến cáo sử dụng 25mg/ngày. Sau 7 ngày có thể tăng liều lên thành 50mg/ngày.
- Liều tối đa: Không quá 200mg/ngày.
- Đối tượng đặc biệt:
- Người già: Thận trọng khi sử dụng.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Nên giảm số lần dùng và liều lượng thuốc. Trường hợp nặng không nên dùng.
- Liều khởi đầu:
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
- Không sử dụng thuốc cho người đang sử dụng hoặc mới ngừng dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO-ls) (ngưng chưa được 14 ngày).
- Không sử dụng thuốc đồng thời với pimozid.
Lưu ý khi dùng
- Thận trọng với hội chứng serotonin.
- Cẩn thận khi dùng chung với các loại thuốc như tryptophan, fenfluramin, chất chủ vận trên thụ thể 5-HT, hoặc thuốc thảo dược St. John’s wort.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử hưng cảm. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng cho đối tượng ngày và nếu thấy xuất hiện các cơn hưng cảm cần ngưng dùng thuốc ngay.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.
- Ngừng dùng thuốc khi xuất hiện các cơn động kinh.
- Trừ điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức, thì không nên sử dụng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.
SaVi Sertraline 50mg có dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không
- Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng, nếu cần dùng nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng, nếu cần dùng nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây mất ngủ, chóng mặt,… vì thế không nên lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.
Tác dụng phụ
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Tác dụng phụ rất thường gặp:
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ, đau đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, khô miệng.
- Sinh dục: Chậm xuất tinh.
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tác dụng phụ thường gặp:
- Viêm nhiễm: Viêm họng.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn hoặc thèm ăn.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn nhân cách, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm tình dục, nghiến răng, dị cảm, run, tăng trương lực cơ, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý, mất tập trung.
- Giác quan: Rối loạn thị giác, ù tai.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, bốc hỏa.
- Hô hấp: Ngáp.
- Tiêu hóa: Đau bụng, nôn mửa, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng khó tiêu.
- Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp.
- Sinh dục: Rối loạn cương dương.
- Toàn thân: Đau ngực, khó chịu.
- Tác dụng phụ ít gặp:
- Viêm nhiễm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi.
- Miễn dịch: Mẫn cảm.
- Nội tiết: Suy tuyến giáp.
- Thần kinh trung ương: Ảo giác, dễ gây hấn, sảng khoái, vô cảm, tính khí bất thường, co giật, co cơ không chủ động, điều phối bất thường, tăng động, lú lẫn, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt tư thế, ngất, đau nửa đầu.
- Giác quan: Giãn đồng tử, đau tai.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, tăng huyết áp, đỏ bừng.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, bệnh ở lưỡi, ợ hơi
- Da và mô dưới da: Phù quanh hố mắt, phù mặt, ban xuất huyết, rụng tóc, đổ mồ hôi lạnh, khô da, ngứa, nổi mày đay.
- Cơ xương và mô liên kết: Thoái hóa khớp, yếu cơ, co cơ, đau lưng.
- Thận và tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu đêm, bí tiểu, tiểu buốt, rối loạn tiểu tiện.
- Sinh dục: Xuất huyết âm đạo, rối loạn chức năng tình dục và sinh dục nữ, kinh nguyệt không đều.
- Toàn thân: Phù ngoại biên, ớn lạnh, sốt, suy nhược, khát.
- Xét nghiệm: Tăng ALT (ALT: Alanine aminotransferase), AST (AST: Aspartate aminotransferase), tăng cân hoặc giảm cân.
- Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Viêm nhiễm: Viêm ruột thừa, viêm đường tiêu hóa, viêm tai giữa, u lành tính, ác tính (gồm u nang và polyp): ung thư.
- Máu và hệ bạch huyết: Sưng hạch.
- Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường, hạ đường huyết, tăng cholesterol huyết.
- Thần kinh trung ương: Rối loạn chuyển dạng, lệ thuộc thuốc, rối loạn tâm lý, hoang tưởng, có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát, mộng du, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng cảm, loạn cảm giác.
- Giác quan: Tăng nhãn áp, viêm tuyến lệ, ám điểm, nhìn đôi, sợ ánh sáng, xuất huyết tiền phòng.
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, chậm và rối loạn nhịp tim, thiếu máu ngoại biên, tiểu ra máu.
- Hô hấp: Co thắt thanh quản, tăng hoặc giảm thông khí, thở rít, khó phát âm, nấc cục.
- Tiêu hóa: Phân đen, xuất huyết trực tràng, viêm loét miệng và lưỡi, viêm răng
- Gan mật: Chức năng gan bất thường.
- Da và mô dưới da: Viêm da, viêm da bọng nước, phát ban, cấu trúc tóc bất thường.
- Cơ xương và mô liên kết: Bệnh lý về xương.
- Thận và tiết niệu: Thiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện.
- Sinh dục: Rong kinh, teo âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, tăng tiết sữa, viêm bao qui đầu, cương dương, xuất tinh sớm.
- Toàn thân: Thoát vị, giảm dung nạp thuốc, dáng đi bất thường.
- Xét nghiệm: Tinh dịch bất thường, tăng Cholesterol máu.
- Tổn thương và nhiễm độc: Tổn thương.
- Phẫu thuật: Giãn mạch.
- Tác dụng phụ chưa rõ tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Miễn dịch: Dị ứng.
- Nội tiết: Tăng prolactin huyết, rối loạn hormon chống bài niệu.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết, tăng đường huyết.
- Thần kinh trung ương: Ác mộng, rối loạn vận động (bao gồm triệu chứng ngoại tháp, tăng động, tăng trương lực cơ, rối loạn trương lực, nghiến răng hoặc dáng đi bất thường), dấu hiệu và triệu chứng có liên quan đến hội chứng serotonin và hội chứng ác tính do dùng thuốc an thần kinh (kích động, lú lẫn, toát mồ hôi, tiêu chảy, sốt, tăng huyết áp, co cứng và nhịp tim nhanh), chứng đứng ngồi không yên và tâm thần bồn chồn, co thắt mạch máu não (bao gồm hội chứng co mạch máu não có thể hồi phục và hội chứng Call-Fleming).
- Giác quan: Rối loạn thị giác, đồng tử không đều.
- Tim mạch: Khoảng QT kéo dài, xoắn đỉnh, xuất huyết bất thường (như xuất huyết tiêu hóa).
- Hô hấp: Bệnh phổi mô kẽ.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan mật: Triệu chứng bệnh gan nặng (viêm gan, vàng da, suy gan).
- Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì, phù mạch, nhạy cảm ánh sáng, phản ứng da.
- Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút.
- Sinh dục: Vú to ở nam.
- Xét nghiệm: Kết quả xét nghiệm lâm sàng bất thường, thay đổi chức năng tiểu cầu.
- Tác dụng phụ rất thường gặp:
Tương tác
- Không sử dụng đồng thời Mirzaten với các thuốc như thuốc ức chế monoamin oxidase.
- Không dùng sertralin với pimozid.
- Không dùng rượu với sertralin.
- Thận trọng khi dùng sertralin với fentanyl, thuốc tác động trên hệ serotonin khác và thuốc gây nghiện.
- Thận trọng khi dùng sertralin với prothrombin.
Xử trí khi quên liều
- Nên chú ý tránh để quên liều sẽ khiến sản phẩm không phát huy được tối đa công dụng. Tuy nhiên, nếu quên liều thì chỉ cần bù liều đã quên nếu như cách thời gian quên liều chưa lâu; còn trường hợp đã quên liều khá lâu và gần tới thời gian sử dụng liều dùng tiếp theo thì chỉ cần sử dụng liều kế tiếp và không cần bù liều.
Xử trí khi quá liều
- Biểu hiện: Một số biểu hiện qua liều đó là buồn ngủ, lo âu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, thay đổi điện tâm đồ, giãn đồng tử.
- Cách xử trí: Ngưng dùng sản phẩm và thông báo cho bác sĩ khi quan sát thấy có biểu hiện của việc quá liều, đồng thời đưa bệnh nhân tới bệnh viện, trung tâm y tế uy tín để được cứu chữa kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Để xa tầm với của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Sản phẩm có công dụng tương tự
- Thuốc điều trị trầm cảm Utralene-100 của Ấn Độ
- Thuốc điều trị trầm cảm Zoloft 50mg của Đức
- Thuốc điều trị trầm cảm Clealine 100mg của Bồ Đào Nha
SaVi Sertraline 50mg giá bao nhiêu?
- Thuốc SaVi Sertraline 50mg do Savipharm sản xuất hiện đang được bán sỉ, lẻ tại Thần Kinh TAP. Để biết giá, bạn vui lòng liên hệ hotline của công ty bằng cách Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp và tư vấn.
SaVi Sertraline mua ở đâu chính hãng?
Để mua SaVi Sertraline tại Thần Kinh TAP, quý khách hàng có thể lựa chọn một trong những cách như sau:
- Cách 1: Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng: 10h-11h, chiều: 14h30-15h30.
- Cách 2: Mua hàng trên website: thankinhtap.com
- Mua hàng trực tiếp qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/SaVi-Sertraline-50&VD-28039-17
“Cám ơn bạn vì bạn đã tin tưởng lựa chọn chúng tôi làm nhà cung cấp dịch vụ và cho chúng tôi cơ hội để phát triển. Rất hân hạnh được phục vụ bạn trong suốt thời gian qua, hy vọng sẽ được tiếp tục làm việc với bạn trong thời gian tới. Chúc bạn một ngày vui vẻ!”
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm SaVi Sertraline 50mg - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn tâm thần hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này