Sartan/hctz plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp của SaVi

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-12 22:09:24

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28028-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Candesartan cilexetil 32mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Sartan/hctz plus là thuốc gì?

  • Sartan/hctz plus là thuốc được tin dùng với tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc Sartan/hctz plus được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Công ty cổ phần dược phẩm SaVi. Thuốc được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-28028-17.

Thành phần

  • Candesartan cilexetil: 32mg;

  • Hydroclorothiazid: 12,5mg.

Công dụng của thuốc Sartan/hctz plus

  • Điều trị tăng huyết áp.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Sartan/hctz plus chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

  • Quá mẫn với candesartan, HCTZ, các dẫn xuất sullonamid khác hoặc vđi bất kỳ thành phẩn nào của thuốc.

  • Bệnh gút, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci huyết

  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật, suy thận nặng.

  • Phối hợp với alistaren ở người bệnh đãi tháo đường.

  • Trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. 

Tác dụng phụ của thuốc Sartan/hctz plus

  • Chung: mệt mỏi, đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược, đau lưng, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mắt ngủ, lo âu;

  • Tiêu hoá: buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, viêm dạ dày-ruột, nôn; viêm tụy, vàng da. viêm tuyến nước bọt, chuột rút, táo bón, kích thích dạ dày, chán ăn; chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan;

  • Hơ hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm họng, ho, viêm mũi, khó thở;

  • Cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ, hư khớp, viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh toạ, tiêu cơ vân (hiếm); co thắt cơ;

  • Chuyển hoá: tăng add uric, tăng dương huyết, hạ kali và natri, tăng BUN và creatin phosphotanase;

  • Tiết niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang;

  • Tim mạch: nhip tim nhanh, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, chậm nhịp tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và phù mạch; ECG bất thường;

  • Da: chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban, mề day; ban dỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc;

  • Máu: chảy máu cam, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; thiểu máu bất sản, , thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu;

  • Miễn dịch: nhiễm trùng, nhiễm virus;

  • Quá mẫn: phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (kể cả viêm phổi, phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, mề đay, ban xuất huyết;

Cảnh báo khi sử dụng

  • Có thể xảy ra họ huyết áp triệu chứng, nhât là khi bị giảm thể tích dịch và/hoặc muối do dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, chế độ ăn hạn chế muối, lọc máu, tiêu chảy hay nôn mửa. Khi đó, cần phải tạm thời giảm liều hoặc khôi phục lại thể tích dịch. Cần khôi phục tình trạng giảm thể tích dịch và/hoặc muối trước khi điều trị.

  • Ở người suy tim, thuổc có thể gây hạ huyết áp quá mức, dẫn đến thiểu niệu, chứng nitơ huyết suy thận cấp và tử vong (nhưng hiếm). Nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ, nhất là trong 2 tuần đầu và mỗi khi tăng liều.

  • Theo dõi chức nâng thận định kỳ trong quá trinh điều trị- người có chúc năng thận phụ thuộc một phần vào hoạt động của hệ renin-angiotensin (RAS) (hẹp động mạch thận, bệnh thận mạn tính, suy tim nặng, suy giảm thể tích dịch) có thể có nguy cơ bị thiểu niệu, nitơ huyết tiến triển hoặc suy thận cấp. Cân nhắc việc tiếp tục hoặc ngưng thuốc ở người suy thận đáng kể trên lâm sàng.

  • Candesartan cơ thể gây tăng kali máu. HCTZ có thể gây hạ kali và natri máu. Nên theo dõi điện giải huyết thanh định kỳ. Tránh dùng chung, càng nhiều càng tốt, với các chế phẩm bổ sung kali hoặc các muối thế chứa kali

  • HCTZ có thể gáy phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị thoáng qua cấp tính và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Các triệu chứng bao gồm giảm thị giác đột ngột hoặc đau mắt, thường xảy ra khi mới bắt dầu dùng thuốc, trong vòng vài giờ hoặc vài tuần. Nếu những triệu chứng trên xảy ra thì nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt

  • Các phản ứng quá mẫn với HCTZ có thể xảy ra, nhất là ở người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản

  • HCTZ có thể thay đổi sự dung nạp glucose, làm tăng cholesterol và glycerid máu. Thuốc có thể làm tăng acid uric máu do giảm độ thanh thải, có thể gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm.

  • Các thiazid làm giảm bài tiết calci ở thận và có thể gây tăng nhẹ calci máu. Tránh dùng thuốc ở người bệnh tăng calci máu.

  • Thiazid có thể kích hoạt hoặc làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thổng.

Tương tác

  • Tương tác vơi Candesartan cilexetil và HCTZ:

    • Thuốc kháng viêm không Steroid, kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2: có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và giảm chức năng thận có hổi phục (kể cả suy thận cấp), nhất là ở người già, giảm thể tích dịch hoặc tổn thương chức năng thận.

    • Lithi: tăng nguy cơ độc tính của lithi (HCTZ có thể làm giảm độ thanh thải của lithi và candesartan có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh).

  • Tương tác với Candesartan:

    • Do candesartan cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.

    • Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của candesartan cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.

    • Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có candesartan cilexetil, có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng candesartan cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung kali.

    • Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với candesartan cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.

  • Tương tác vơi HCTZ :

    • Khi phối hợp, thì những thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi niệu thiazid:

    • Alcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: làm trầm trọng thêm tác dụng phụ là hạ huyết áp tư thế đứng.

    • Thuốc hạ đường huyết (insulin và các thuốc uống): cần điều chỉnh liều lượng thuốc làm hạ đường huyết. Các thuốc trị tăng huyết áp khác: tác dụng hiệp đồng.

    • Cholestyramine và nhựa colestipol: làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide khi có mặt nhựa trao đổi anion. Liều đơn của cholestyramine hoặc nhựa colestipol kết hợp với hydrochlorothiazide làm giảm hấp thu thiazid qua ống tiêu hóa theo thứ tự là 85% và 43%.

    • Corticoid, ACTH: làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là giảm kali máu.

    • Các amin làm co mạch (nhựa adrenaline): có thể làm giảm đáp ứng với amin làm co mạch, nhưng không đủ căn cứ để ngừng sử dụng.

    • Thuốc giãn cơ loại không khử cực (như tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.

    • Lithium: thuốc lợi niệu làm giảm độ thanh thải của thận với lithium và tạo nguy cơ cao về độc tính của lithium, vì vậy không nên phối hợp. Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng lithium trước khi dùng các chế phẩm này.

    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) kể cả các chất ức chế cyclooxygenase – 2: ở một số người, dùng thuốc chống viêm không steroid kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase – 2 sẽ làm giảm tác dụng của thiazid về lợi niệu, thải natri và trị tăng huyết áp.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 

    • Không khuyến cáo dùng Candesartan và HCTZ trong 3 tháng đầu thai kỳ.

    • Chống chỉ định dùng Candesartan trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Khi phát hiện có thai thì nên ngưng thuốc ngay lập tức, và dùng liệu pháp thay thế khác.

  • Cho con bú: 

    • HCTZ bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng HCTZ và Candesartan khi cho con bú. Cân nhắc việc ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú dựa vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản Sartan/hctz plus ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi. 

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá thuốc Sartan/hctz plus hộp 3 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Câu hỏi thường gặp

Giá của Sartan/hctz plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp của SaVi cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ