Renitec 5mg - Thuốc hỗ trợ điều trị tăng huyết áp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-28 11:05:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19708-16
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Renitec 5mg là thuốc gì?

  • Renitec 5mg là dược phẩm của Công ty Merck Sharp và Dohme Ltd, được sản xuất với thành phần chính là enalapril. Renitec 5mg cócong dụng làm hạ huyết áp nhanh chóng với bệnh nhân có bệnh nền huyết áp cao. Thuốc được phân phối và lưu hành dạng viên nén, đóng gói theo quy trình hiện đại. Thuốc không dùng với bệnh nhân có tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.

Thành phần

  • Enalapril: 5mg.

Công dụng của thuốc Renitec 5mg

  • Ðiều trị tăng huyết áp.
  • Renitec cũng được chỉ định để cải thiện khả năng sống sót, làm chậm sự tiến triển của suy tim và giảm nhập viện vì suy tim.
  • Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân không có triệu chứng bị rối loạn chức năng thất trái, Renitec được chỉ định để làm chậm sự phát triển của suy tim có triệu chứng, giảm nhập viện vì suy tim.
  • Phòng ngừa các sự kiện thiếu máu cục bộ mạch vành ở bệnh nhân suy chức năng thất trái Renitec được chỉ định để giảm tỷ lệ nhồi máu cơ tim, giảm nhập viện do đau thắt ngực không ổn định.

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng: 

    • Tăng huyết áp

    • Liều khởi đầu là 10 đến 20 mg, tùy thuộc vào mức độ tăng huyết áp, và được dùng một lần mỗi ngày. 
    • Trong tăng huyết áp nhẹ, liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg mỗi ngày. 
    • Đối với các mức độ cao huyết áp khác, liều khởi đầu là 20 mg mỗi ngày. 
    • Tăng huyết áp có kèm suy thận

    • Vì huyết áp và chức năng thận ở những bệnh nhân này có thể đặc biệt nhạy cảm với ức chế men chuyển, nên bắt đầu điều trị với liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ: 5 mg hoặc ít hơn). 

    • Liều duy trì thông thường là một viên 20 mg uống một lần mỗi ngày. 
    • Liều lượng nên được điều chỉnh theo nhu cầu của bệnh nhân, tối đa là 40 mg mỗi ngày.
  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Renitec 5mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Dùng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Dùng đồng thời với neprilysin (sacubitril).

Tác dụng phụ của thuốc Renitec 5mg

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Hạ huyết áp tư thế, ngất, phát ban, ho.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Miễn dịch: Quá mẫn.
    • Tim mạch: Tai biến mạch máu não, đau ngực, đánh trống ngực, Raynaud.
    • Tiêu hóa: Tắc ruột.
    • Gan mật: Viêm tụy, suy gan, ứ mật, vàng da.
    • Cơ xương khớp: Co cơ.

Tương tác

  • Phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác
  • Nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
  • Việc sử dụng các chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh.
  • Nếu việc sử dụng đồng thời Renitec và các thuốc đã đề cập trước đó được cho là thích hợp, thì nên sử dụng chúng một cách thận trọng và theo dõi thường xuyên kali huyết thanh.
  • Kháng sinh
  • Các nghiên cứu dịch tễ học đã gợi ý rằng dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và thuốc trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết uống) có thể gây tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ hạ đường huyết. Hiện tượng này dường như có nhiều khả năng xảy ra trong những tuần đầu điều trị kết hợp và ở bệnh nhân suy thận.
  • Ở những bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin, cần theo dõi chặt chẽ việc kiểm soát đường huyết để tránh tình trạng hạ đường huyết, đặc biệt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Lithium
  • Cũng như các thuốc khác loại bỏ natri, độ thanh thải lithi có thể bị giảm. Do đó, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithi trong huyết thanh nếu sử dụng muối lithi.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase - 2 (chất ức chế COX - 2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác. Do đó, tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc ức chế men chuyển có thể bị giảm độc lực bởi NSAID bao gồm cả thuốc ức chế chọn lọc COX - 2.
  • Ở một số bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương (ví dụ: Bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân suy giảm thể tích kể cả những người đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu) đang được điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxgenase - 2, việc sử dụng đồng thời angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể II hoặc thuốc ức chế men chuyển có thể làm suy giảm thêm chức năng thận, bao gồm cả khả năng suy thận cấp. Những tác động này thường hồi phục. Do đó, sự kết hợp nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương.
  • Phong tỏa kép hệ thống renin - angiotensin - aldosterone (RAAS) với thuốc chẹn thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế renin trực tiếp (như aliskiren) có liên quan đến tăng nguy cơ hạ huyết áp, ngất , tăng kali máu, và thay đổi chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với đơn trị liệu. Theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và điện giải ở bệnh nhân đang điều trị Renitec và các tác nhân khác ảnh hưởng đến RAAS. Không dùng đồng thời aliskiren với Renitec ở bệnh nhân tiểu đường. Tránh sử dụng aliskiren với Renitec ở bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút).
  • Phản ứng nitritoid (các triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) đã được báo cáo hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân đang điều trị bằng vàng tiêm (natri aurothiomalate) và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển bao gồm enalapril.
  • Chất ức chế mTOR
  • Bệnh nhân dùng đồng thời với chất ức chế mTOR (ví dụ: Temsirolimus, sirolimus, everolimus) có thể tăng nguy cơ bị phù mạch.
  • Neprilysin
  • Bệnh nhân dùng đồng thời với chất ức chế neprilysin (ví dụ: Sacubitril) có thể tăng nguy cơ bị phù mạch.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Merck Sharp và Dohme Ltd. - United Kingdom

  • Xuất xứ: Bỉ

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Renitec 5mg - Thuốc hỗ trợ điều trị tăng huyết áp cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ