Pipolphen - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-28 15:59:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19640-16
Xuất xứ:
Hungary
Hoạt chất chính:
Promethazine hydrochloride
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng gói:
Hộp 100 ống x 2 ml
Hạn dùng:
60 tháng

Video

Pipolphen là thuốc gì?

Pipolphen là thuốc được nghiên cứu và sản xuất tại Hungary bởi công ty Egis Pharmaceuticals Private Limited Company. Với thành phần chính là Promethazine hydrochloride, thuốc Pipolphen được chỉ định sử dụng để điều trị viêm kết mạc, ngứa và viêm mũi dị ứng. Thuốc hiện đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19640-16.

Thành phần

  • Promethazine hydrochloride: 50 mg/2ml.

Công dụng của Pipolphen

  • Điều trị triệu chứng của các phản ứng dị ứng, gồm mày đay, phù mạch, viêm kết mạc, ngứa và viêm mũi dị ứng. 

  • Phản ứng phản vệ đối với thuốc.

  • Làm thuốc bổ trợ giảm đau và an thần trước phẫu thuật ngoại khoa và sản khoa.

  • Gây mê và can thiệp ngoại khoa: giúp phòng ngừa và kiểm soát chứng buồn nôn, nôn đi kèm với gây mê và/hoặc xuất hiện sau mổ.

  • An thần ở cả trẻ em (trừ các trẻ nhỏ) và người lớn.

  • Hỗ trợ giảm đau sau mổ (làm gia tăng tác dụng của các thuốc giảm đau). 

Cơ chế tác dụng của Pipolphen

  • Dược lực học:

    • Promethazine là loại thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên được sử dụng trong điều trị các tình trạng dị ứng, buồn nôn, nôn và say tàu xe.

    • Promethazine là chất đối kháng histamine H1 có thể sử dụng vì nó có khả năng gây ngủ, giúp giảm đau và điều trị phản ứng dị ứng.

    • Tác dụng của Promethazine thường kéo dài từ 4-6h nhưng có thể kéo dài lên đến 12h. Bệnh nhân nên được tư vấn về sự ức chế thần kinh trung ương và hô hấp, tình trạng giảm ngưỡng co giật và suy tủy xương.

  • Dược động học:

    • Hấp thu:

      • Liều 25mg promethazine tiêm bắp sẽ đạt C tối đa là 22ng/mL. Promethazine tiêm tĩnh mạch sẽ đạt C max là 10,0ng / mL, với Tmax là từ 4-10h và AUC là khoảng 14,466ng * h / mL. 

      • Promethazine đường uống có 25% khả dụng sinh học do chuyển hóa lần đầu. 

      • Promethazine đường uống sẽ đạt Cmax là 2,4-18,0ng / mL, với T max là từ 1,5-3h và AUC là 11,511ng * h/mL. 

    • Phân bố:

      • Thể tích phân phối của promethazine đạt khoảng 970L hoặc 30L / kg.

      • Promethazine có 93% liên kết cùng với protein trong huyết thanh, phần lớn là với albumin.

    • Chuyển hóa:

      • Promethazine được chuyển hóa chủ yếu tạo thành promethazine sulfoxide, và một phần nhỏ tạo thành desmethylpromethazine và chất chuyển hóa hydroxy. Sự hydroxyl hóa của promethazine chủ yếu thông qua trung gian CYP2D6

    • Thải trừ:

      • Một liều promethazine tiêm tĩnh mạch sẽ được thải trừ 0,64% trong nước tiểu dưới dạng thuốc không thay đổi, 0,02-2,02% ở trong nước tiểu dưới dạng desmethylpromethazine và 10% trong nước tiểu ở dưới dạng promethazine sulfoxide.

      • Thời gian bán thải của promethazine là khoảng 12-15 giờ.

      • Độ thanh thải trong tĩnh mạch của thuốc promethazine là khoảng 1,14L / phút. Độ thanh thải tại thận của promethazine là 5,9mL/phút và độ thanh thải ở thận của thuốc promethazine sulfoxide là 90,4mL / phút.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Liều thông thường:

    • Liều cho tiêm bắp sâu: liều tiêm từ 25 đến 50 mg.

    • Trong trường hợp khẩn cấp tiêm tĩnh mạch với tốc độ chậm (liều tối đa 25 mg/phút) sau khi pha loãng dung dịch với làm lượng 25 mg/ml đến 10 lần thể tích của nó với nước cất pha tiêm trước khi sử dụng.

    • Liều tiêm tối đa là liều 10 mg.

    • Người già: Không có liều tiêm khuyến cáo cụ thể cho đối tượng này.

    • Trẻ em trên 2 tuổi: liều tiêm từ 8,25 đến 12,5 mg, tiêm bắp sâu.

  • Liều dùng để kiểm soát triệu chứng nôn và buồn nôn: Chỉ sử dụng trong trường hợp nôn liên tục đã xác định nguyên nhân:

    • Người lớn: liều từ 12,5 – 25 mg mỗi 4 tới 6 giờ, tiêm bắp (nếu như cần).

    • Trẻ em trên 2 tuổi: liều từ 0,25 – 0,5 mg/kg thể trọng mỗi từ 4-6 giờ.

  • An thần trước và sau khi mổ kể cả phẫu thuật sản khoa hoặc hỗ trợ giảm đau sau khi phẫu thuật:

    • Người lớn: liều tiêm từ 25 đến 50 mg.

    • Trẻ em: liều từ 12,5 đến 25 mg.

Cách dùng:

  • Thuốc được tiêm sâu vào trong cơ. Nhân viên y tế có chuyên môn sẽ tiêm cho bạn.

  • Thuốc tiêm thuốc thường được tiêm sau mỗi 2 tới 4 giờ tùy thuộc vào tình trạng của bệnh được sử dụng.

  • Hãy cho người chăm sóc của bạn biết nếu như bạn cảm thấy bỏng, đau hoặc sưng xung quanh vị trí kim tiêm IV khi tiêm thuốc.

  • Thuốc tiêm thường chỉ được tiêm trong một khoảng thời gian ngắn cho đến khi không còn cần thiết nữa hoặc cho tới khi bạn có thể sử dụng thuốc bằng đường uống.

  • Thuốc này có thể gây ra những hiệu quả bất thường đối với các xét nghiệm y tế nhất định. Cho bất kỳ bác sĩ nào điều trị cho bạn biết rằng bạn đã được tiêm thuốc gần đây.

Chống chỉ định

  • Thuốc không được sử dụng cho bệnh nhân hôn mê hoặc suy nhược thần kinh trung ương do bất kể nguyên nhân nào.

  • Không nên dùng thuốc cho các bệnh nhân quá mẫn với promethazine hoặc đối với bất kỳ tá dược nào.

  • Promethazine chống chỉ định sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi vì có khả năng gây ức chế hô hấp và gây tử vong.

  • Nên tránh dùng thuốc ở các bệnh nhân đang sử dụng chất ức chế monoamine oxidase trước dùng thuốc 14 ngày.

Tác dụng phụ của Pipolphen

  • Các tác dụng phụ có thể gặp ở trên một số bệnh nhân: buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ác mộng, mệt mỏi, bồn chồn và mất phương hướng. Đôi khi xảy ra các tác dụng phụ liên quan kháng cholinergic như mờ mắt, khô miệng và bị bí tiểu. 

  • Trẻ sơ sinh dễ bị ảnh hưởng do tác dụng kháng cholinergic của promethazine, trong khi trẻ khác có thể biểu hiện về khả năng hưng phấn nghịch lý. 

  • Người cao tuổi đặc biệt nhạy cảm đối với các tác dụng kháng cholinergic và lú lẫn do thuốc promethazine. 

  • Các tác dụng phụ khác gồm nổi mề đay, phát ban, chán ăn, kích ứng dạ dày, đánh trống ngực, ngứa, hạ huyết áp, loạn nhịp tim, co thắt cơ, tác dụng ngoại tháp…

  • Sốc phản vệ, vàng da và rối loạn bao gồm cả thiếu máu tan máu hiếm khi xảy ra.

  • Phản ứng da tăng nhạy cảm đã được báo cáo.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Thuốc có thể làm đặc hoặc khô dịch tiết ở phổi và làm giảm đi khả năng long đờm. Do đó, nó nên được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân bị hen suyễn, viêm phế quản hoặc bệnh nhân giãn phế quản.

  • Sử dụng cẩn thận ở trên những bệnh nhân bị bệnh mạch vành nặng, bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, động kinh hoặc suy gan và suy thận.

  • Cần thận trọng ở bệnh nhân bị tắc nghẽn cổ bàng quang hoặc ở môn vị-tá tràng.

  • Nên tránh sử dụng promethazine cho trẻ em và thanh thiếu niên đang có các dấu hiệu và triệu chứng gợi ý Hội chứng Reye.

  • Promethazine có thể che dấu đi các dấu hiệu cảnh báo về độc tính lên trên tai do các thuốc gây độc cho tai như là salicylat. Nó cũng có thể trì hoãn chẩn đoán sớm tắc ruột hoặc tăng áp lực nội sọ thông qua ức chế nôn mửa.

  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

  • Thuốc không nên được sử dụng lâu hơn thời gian 7 ngày mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ.

Tương tác

  • Thuốc Pipolphen có tương tác đối với các thuốc sau: thuốc an thần, thuốc hạ huyết áp, thuốc giống phó giao cảm, thuốc chống trầm cảm, IMAO.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Thuốc cần được có lời khuyên từ bác sĩ để sử dụng cho đối tượng thai phụ.

  • Cho con bú:

    • Thuốc cần được có lời khuyên từ bác sĩ để sử dụng cho đối tượng bà mẹ cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Vì thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 12 giờ, nên khuyến cáo bệnh nhân nếu cảm thấy buồn ngủ thì bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Egis Pharmaceuticals Private Limited Company.

  • Xuất xứ: Hungary.

Để biết giá Pipolphen hộp 100 ống x 2 ml tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Pipolphen - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ