Opedulox 40 - Thuốc điều trị bệnh Gout của dược phẩm OPV

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-09 12:21:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-624-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Febuxostat: 40mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Opedulox 40 là thuốc gì?

  • Opedulox 40 là thuốc được nghiên cứu và bào chế bởi công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất chính là Febuxostat với hàm lượng 40mg, có công dụng trong điều trị bệnh Gout ở bệnh nhân trưởng thành. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, dễ dàng sử dụng đường uống. Thuốc Opedulox 40 được đóng gói dạng hộp, bên trong chứa 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần

  • Febuxostat: 40mg

Công dụng của thuốc Opedulox 40

  • Điều trị tăng acid uric mạn tính ở người lớn đã xảy ra tình trạng lắng đọng urat (bao gồm những người có tiền sử hoặc đang bị sạn urat và/hoặc viêm khớp do gút).

Cơ chế tác dụng của thuốc

  • Ở người, acid uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa purin và được tạo ra theo từng bước hypoxanthin -> xanthin -> acid uric, cả hai bước chuyển hóa trên được xúc tác bởi xanthin oxidase. Febuxostat là một dẫn xuất của 2-arylthiazol, hiệu quả điều trị của nó là giảm acid uric huyết thanh bằng cách ức chế chọn lọc xanthin oxidase, ở nồng độ điều trị, febuxostat không ức chế các enzym tham gia vào quá trình chuyển hóa purin hay pyrimidin, cụ thể là guanin deaminase, hypoxanthin guanin phosphoribosyltransferase, orotat phosphoribosyltransferase, orotidin monophosphat decarboxylase hay purin nucleosid phosphorylase.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Người lớn: 80 mg/1 lần/ngày. Có thể sử dụng liều 120 mg/1 lần/ngày nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6 mg/dl (357 micromol/l) sau 2-4 tuần điều trị.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
    • Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
    • Bệnh nhân suy gan: Hiệu quả và an toàn chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng. Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Chưa có thông tin ở bệnh nhân suy gan trung bình.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Người trưởng thành mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Opedulox 40 chống chỉ định dùng trong trường hợp sau/ không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người mẫn cảm với Febuxostat.
  • Người dưới 18 tuổi

Tác dụng phụ của thuốc Opedulox 40

  • Thường gặp: 1/100 < ADR < 1/10
    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Cơn gút cấp.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
    • Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
    • Rối loạn toàn thân: Phù nề.
  • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
    • Rối loạn nội tiết: Tăng hormon kích thích tuyến giáp.
    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Đái tháo đường, tăng lipid máu, giảm thèm ăn, tăng cân.
    • Rối loạn tâm thần: Giảm khả năng tình dục, mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, ngủ gà, thay đổi vị giác, giảm xúc giác, giảm khứu giác.
    • Rối loạn tim: Rung tâm nhĩ, đánh trống ngực, điện tâm đồ bất thường.
    • Rối loạn mạch: Tăng huyết áp, đỏ bừng, nóng bừng.
    • Rối loạn hệ hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ho.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, trướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện thường xuyên, đầy hơi.
    • Rối loạn gan mật: sỏi mật.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da, mày đay, ngứa, đổi màu da, tổn thương da, đốm xuất huyết, phát ban.
    • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương khớp, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu, tiểu rát, protein niệu.
    • Rối loạn hệ sinh sản: Rối loạn chức năng cương.
    • Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.
  • Hiếm gặp: 1/10000 < ADR < 1/1000
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc.
    • Rối loạn thị giác: Mờ mắt.
    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm cân, tăng thèm ăn, biếng ăn.
    • Rối loạn tâm thần: Kích động.
    • Rối loạn mê đạo và tai: ù tai.
    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, loét miệng.
    • Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, tổn thương gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, ban đỏ, phát ban, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.
    • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cứng cơ xương khớp.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẻ, tiểu gấp.
    • Rối loạn toàn thân: Khát.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Rối loạn tim mạch: Không khuyến cáo sử dụng febuxostat ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết.
  • Hiếm khi có báo cáo về phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson đe dọa tính mạng, hội chứng hoại tử da nhiễm độc và sốc phản vệ cấp tính. Bệnh nhân cần được tư vấn về các dấu hiệu, triệu chứng và theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng quá mẫn. Không dùng lại thuốc ở những bệnh nhân đã mẫn cảm với thuốc.
  • Không nên bắt đầu điều trị với febuxostat cho đến khi cơn gút cấp tính đã giảm hoàn toàn. Có thể xảy ra cơn gút cấp khi bắt đầu điều trị với febuxostat. Tiếp tục điều trị với febuxostat nếu cơn gút cấp xảy ra trong quá trình điều trị.
  • Không nên sử dụng febuxostat ở bệnh nhân mắc bệnh ác tính và quá trình điều trị bệnh ác tính, bệnh nhân mắc hội chứng Lesch-Nyhan.
  • Người đã được thay ghép cơ quan: Không khuyến cáo sử dụng tebuxostat ở bệnh nhân này.
  • Theophylin: Febuxostat 80 mg có thể được sử dụng đồng thời với theophylin mà không có nguy cơ làm tăng nồng độ theophylin huyết tương. Chưa có thông tin đối với tebuxostat 120 mg.
  • Rối loạn chức năng gan: Kiểm tra và định kỳ đánh giá chức năng gan khi bắt đầu điều trị với febuxostat.
  • Rối loạn tuyến giáp: Thận trọng khi sử dụng febuxostat ở bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp.
  • Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì không nên dùng thuốc này.

Tương tác

  • Mercaptopurin/ azathioprin
  • Rosiglitazon/cơ chất của CYP2C8
  • Theophylin
  • Naproxen và các chất ức chế sự glucuronic hóa khác
  • Các chất cảm ứng sự glucuronic hóa
  • Desipramin/các cơ chất của CYP2D6
  • Các thuốc kháng acid

Lời khuyên an toàn

  • Trẻ em:
    • Không dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
  • Xuất xứ: Việt Nam

Nguồn: https://drugbank.vn/  


Câu hỏi thường gặp

Giá của Opedulox 40 - Thuốc điều trị bệnh Gout của dược phẩm OPV cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ