Numed 200mg OPV - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-05-24 21:51:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27973-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Sulpirid: 200mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Video

Numed 200mg là thuốc gì?

Numed 200mg OPV là thuốc chống loạn thần có công dụng điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Thuốc có thành phần là Sulpirid, do công ty OPV sản xuất thành hộp 3 vỉ hoặc 10 vỉ x 10 viên. Thuốc Numed 200mg được bào chế ở dạng viên nén, không nên dùng cho trẻ dưới 14 tuổi.

Thành phần

  • Sulpirid: 200mg.

  • Tá dược: Lactose monohydrat, natri starch glycolat, silic oxyd dạng keo khan, povidon K30, cellulose vi tinh thể 102, magnesi stearat.

Tác dụng của Numed 200mg OPV

  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng của Numed 200mg:

  • Người lớn:

    • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 400mg đến 800mg mỗi ngày, uống 1 hoặc 2 viên, 2 lần/ngày (buổi sáng và đầu giờ chiều).

    • Các triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu tối thiểu 400mg/lần, 2 lần/ngày được khuyến cáo, tăng lên đến liều tối đa là 1200mg/lần, 2 lần mỗi ngày nếu cần thiết.

    • Các triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 400mg/lần, 2 lần/ngày được khuyến cáo. Giảm liều này tới 200mg/lần, 2 lần/ngày bình thường sẽ làm tăng tác dụng cảnh báo của sulpirid.

    • Các triệu chứng dương và âm tính kết hợp: Liều 400 - 600mg/lần, 2 lần/ngày.

  • Người cao tuổi: Khoảng liều tương tự được áp dụng ở người cao tuổi, nhưng nên giảm liều nếu có bằng chứng của suy thận.

  • Người suy thận: Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin:

    • Độ thanh thải creatinin từ 30-60ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.

    • Độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.

    • Độ thanh thải creatinin từ < 10ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường.

    • Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2; và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường uống.

Chống chỉ định

  • Không dùng Numed 200mg cho các trường hợp:

    • Quá mẫn với sulpirid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • U tủy thượng thận và rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.

    • Các khối u phụ thuộc prolactin ví dụ u tuyến yên hoặc ung thư vú.

    • Phối hợp với levodopa hoặc thuốc kháng parkinson (bao gồm ropinirol).

Tác dụng phụ của thuốc Numed 200mg

Thuốc Numed 200mg cũng tiềm ẩn những nguy cơ gây ra tác dụng không mong muốn, tuy không phải ai cũng mắc phải.

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

    • Nội tiết: Tăng prolactin máu. Tâm thần: Mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: An thần hoặc buồn ngủ, rối loạn ngoại tháp (các triệu chứng này thường hồi phục khi dùng thuốc kháng parkinson), hội chứng Parkinson, run, ngồi không yên.

    • Gan mật: Enzym gan tăng.

    • Da và mô dưới da: Ban dát sần.

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Đau vú, tăng tiết sữa.

    • Toàn thân: Tăng cân.

  • Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100:

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu.

    • Hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, rối loạn vận động, rối loạn trương lực cơ

    • Mạch: Hạ huyết áp thế đứng.

    • Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt.

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Vú to, vô kinh, cực khoái bất thường, rối loạn chức năng cương dương.

  • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000:

    • Hệ thần kinh: Cơn quay mắt.

    • Tim mạch: Loạn nhịp thất, rung thất, nhịp nhanh thất.

    • Không rõ (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ; mày đay, khó thở, hạ huyết áp và sốc phản vệ.

    • Tâm thần: Lú lẫn.

    • Hệ thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, giảm chức năng vận động, rối loạn vận động muộn (đã được báo cáo, như với tất cả các thuốc an thần kinh, sau khi dùng thuốc an thần kinh hơn 3 tháng. Thuốc kháng parkinson là không hiệu quả hoặc có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng), co giật.

    • Tim: Kéo dài QT trên điện tâm đồ, ngừng tim, xoắn đỉnh, đột tử.

    • Mạch máu: Thuyên tắc tĩnh mạch, thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp.

    • Cơ xương khớp và mô liên kết: Vẹo cổ, cứng hàm.

    • Thời kỳ mang thai: Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

    • Hệ sinh sản và tuyến vú: Chứng vú to ở đàn ông.

Cảnh báo khi sử dụng Numed 200mg OPV

Để sử dụng thuốc Numed 200mg an toàn và hiệu quả, người bệnh cần chú ý những điều sau:

  • Lưu ý:

    • Tăng kích động vận động đã được báo cáo khi dùng liều cao ở một số ít bệnh nhân: Trong giai đoạn hung hăng, kích động hoặc kích thích của bệnh, liều thấp của sulpirid có thể làm nặng thêm các triệu chứng. Cần thận trọng khi xuất hiện hưng cảm nhẹ.

    • Phản ứng ngoại tháp, chủ yếu chứng ngồi, nằm không yên đã được báo cáo ở một số ít trường hợp. Nếu cần thiết, cần giảm liều hoặc dùng thuốc chống parkinson.

    • Như với thuốc an thần kinh khác, hội chứng an thần kinh ác tính, một biến chứng có khả năng gây tử vong, được đặc trưng bởi việc tăng thân nhiệt, cứng cơ, rối loạn thần kinh tự chủ, ý thức thay đổi và nồng độ CPK tăng cao đã được báo cáo. Nên ngưng dùng tất cả các thuốc chống loạn thần bao gồm sulpirid khi có bất kỳ những triệu chứng trên hoặc trong trường hợp sốt cao không rõ nguyên nhân. Bệnh nhân cao tuổi dễ bị hạ huyết áp tư thế, an thần và tác dụng ngoại tháp.

    • Có thể dùng sulpirid với thuốc an thần ở những bệnh nhân có hành vi hung hăng hoặc kích động với tính bốc đồng.

    • Triệu chứng ngưng thuốc đột ngột, bao gồm buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ đã được báo cáo sau khi ngừng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng tâm thần cũng có thể xảy ra, và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng ngồi, nằm không yên, rối loạn trương lực cơ và rối loạn vận động) đã được báo cáo. Vì vậy, nên ngưng thuốc dần dần.

    • Tăng tỷ lệ tử vong ở người cao tuổi bị sa sút trí tuệ:

      • Dữ liệu từ hai nghiên cứu quan sát lớn cho thấy những người cao tuổi bị sa sút trí tuệ được điều trị bằng thuốc chống loạn thần có nguy cơ gia tăng tử vong nhỏ so với những người không được điều trị. Chưa có đủ dữ liệu để đưa ra ước tính về mức độ chính xác của nguy cơ và nguyên nhân gia tăng nguy cơ chưa được biết.

      • Không dùng sulpirid để điều trị các rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ.

    • Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch: Các trường hợp thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) đã được báo cáo với các thuốc chống loạn thần. Do bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống loạn thần thường có các yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch nên xác định tất cả các yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch có thể có trước và trong khi điều trị với sulpirid và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.

    • Ung thư vú: Sulpirid có thể làm tăng nồng độ prolactin. Vì vậy, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị sulpirid ở bệnh nhân có tiền sử hoặc có tiền sử gia đình ung thư vú.

  • Thận trọng:

    • Như với thuốc an thần kinh khác, nên sử dụng sulpirid đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi.

    • Hiệu quả và an toàn của sulpirid ở trẻ em chưa được nghiên cứu đầy đủ. Vì vậy, cần thận trọng khi kê toa cho trẻ em.

    • Có thể dùng sulpirid nhưng thận trọng khi điều trị an thần kinh là hoàn toàn cần thiết ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.

    • Thuốc an thần kinh có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh. Các trường hợp co giật, đôi khi ở bệnh nhân không có tiền sử co giật đã được báo cáo với sulpirid. Cần thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân bị động kinh không ổn định, và cần theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân có tiền sử bệnh động kinh trong khi điều trị với sulpirid. Không nên thay đổi liều thuốc chống co giật ở bệnh nhân cần dùng sulpirid và đang được điều trị chống co giật.

    • Sulpirid có tác dụng kháng cholinergic, do đó, nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tăng nhãn áp, tắc ruột, hẹp tiêu hóa bẩm sinh, bí tiểu hoặc tăng sản tuyến tiền liệt. Như với tất cả các loại thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, nên giảm liều và chỉnh liều từng bước nhỏ trong trường hợp suy thận.

    • Kéo dài khoảng QT:

      • Sulpirid kéo dài khoảng QT và có thể có nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng như xoắn đỉnh.

      • Trước khi dùng sulpirid, nếu có thể, khuyến cáo theo dõi các yếu tố nguy cơ gây loạn nhịp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, ví dụ:

        • Nhịp tim chậm dưới 55 nhịp/phút.

        • Mất cân bằng điện giải (đặc biệt hạ kali máu).

        • Kéo dài khoảng QT bẩm sinh.

        • Đang điều trị bằng một loại thuốc có khả năng gây nhịp tim chậm (< 55 nhịp/phút), hạ kali máu, sự dẫn trong tim bị giảm, hoặc kéo dài khoảng QTc.

    • Nên dùng sulpirid thận trọng ở bệnh nhân có các yếu tố này và bệnh nhân bị rối loạn tim mạch (rối loạn này có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT).

    • Tránh điều trị đồng thời với thuốc an thần kinh khác.

    • Đột quỵ:

      • Nguy cơ tai biến mạch máu não tăng 3 lần trong các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên so với giả dược được thực hiện ở bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ và được điều trị bằng một số loại thuốc chống loạn thần không điển hình. Cơ chế của sự gia tăng nguy cơ này chưa rõ. Sự gia tăng các nguy cơ với các thuốc chống loạn thần khác hoặc nhóm bệnh nhân khác là không thể được loại trừ. Nên sử dụng sulpirid thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ.

  • Đã có báo cáo giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt với các thuốc chống loạn thần, bao gồm sulpirid. Nhiễm khuẩn không rõ nguyên nhân hoặc sốt có thể là bằng chứng của rối loạn tạo máu và yêu cầu xét nghiệm huyết học ngay lập tức.

  • Nên sử dụng sulpirid thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp, đặc biệt là ở những người cao tuổi, do nguy cơ xuất hiện cơn tăng huyết áp. Bệnh nhân cần được theo dõi phù hợp.

  • Thuốc này có chứa: Lactose. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

  • Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.

Tương tác

  • Chống chỉ định dùng phối hợp: Levodopa, thuốc kháng parkinson (bao gồm ropinirol): Sự đối kháng lẫn nhau giữa levopoda hoặc thuốc kháng parkinson (bao gồm ropinirol) và thuốc an thần kinh.

  • Không khuyến cáo dùng phối hợp:

    • Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh. Tránh dùng thức uống có rượu và thuốc có chứa rượu.

    • Kết hợp với các loại thuốc sau đây có thể gây xoắn đỉnh hoặc kéo dài khoảng QT:

      • Các thuốc làm nhịp tim chậm như thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci làm nhịp tim chậm như diltiazem và verapamil, clonidin; digitalis.

      • Các thuốc làm mất cân bằng điện giải, đặc biệt là những thuốc gây hạ kali máu: Thuốc lợi tiểu giảm kali máu, thuốc nhuận tràng kích thích, amphotericin B IV, glucocorticoid, tetracosactid. Nên điều chỉnh cân bằng điện giải.

      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm la như quinidin, disopyramid.

      • Các thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.

      • Các thuốc khác như pimozid, haloperidol; methadon, thuốc chống trầm cảm imipramin; lithi, cisaprid, thioridazin, erythromycin IV, halofantrin, pentamidin.

  • Thận trọng khi dùng phối hợp:

    • Thuốc chống tăng huyết áp: Tác dụng hạ huyết áp và khả năng hạ huyết áp tư thế được tăng cường (tác dụng hiệp lực).

    • Thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm thuốc ngủ, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H1 gây ngủ, thuốc an thần, nhóm benzodiazepin và các thuốc làm dịu thần kinh khác, clonidin và các dẫn xuất.

    • Thuốc kháng acid hoặc sucralfat: Sự hấp thu của sulpirid bị giảm sau khi dùng đồng thời. Do đó, nên dùng sulpirid 2 giờ trước khi dùng các loại thuốc này.

    • Lithi: Lithi làm tăng nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp. Việc ngừng cả hai loại thuốc được khuyến cáo khi các dấu hiệu đầu tiên của nhiễm độc thần kinh xuất hiện.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không khuyến cáo sử dụng sulpiride trong thai kỳ do kinh nghiệm còn hạn chế.

  • Cho con bú:

    • Sulpirid đã được tìm thấy trong sữa mẹ. Vì vậy, không khuyến cáo cho con bú trong khi điều trị.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Sulpirid có thể gây buồn ngủ và giảm sự tỉnh táo. Do đó, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các công việc khác.

  • Trẻ em:

    • Kinh nghiệm lâm sàng ở trẻ em dưới 14 tuổi không đủ để đưa ra các liều dùng cụ thể.

Bảo quản thuốc Numed 200mg

  • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.

  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em.

  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn ghi trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Numed-200&VD-27973-17


Câu hỏi thường gặp

Giá của Numed 200mg OPV - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ