Enazid - Thuốc điều trị suy tim sung huyết hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-21 16:39:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34413-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Enalapril maleat 20mg; Hydroclorothiazid 12,5mg.
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 03, 10 vỉ x 10 viên

Video

Enazid là thuốc gì?

Enazid là thuốc có số đăng ký là VD-34413-20 được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết rất hiệu quả. Thuốc Enazid được các chuyên gia của Công ty liên doanh Meyer-BPC sản xuất từ thành phần Enalapril maleat 20mg và Hydroclorothiazid 12,5mg.

Thành phần

  • Enalapril maleat: 20mg;
  • Hydroclorothiazid: 12,5mg.

Công dụng của thuốc Enazid

  • Điều trị tăng huyết áp.

  • Điều trị suy tim sung huyết: giảm nguy cơ tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Bệnh tăng huyết áp: Liều dùng thông thường là 1 viên một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng đến hai viên, một lần mỗi ngày.

      • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Enalapril + Hydrochlorothiazide, vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 23 ngày trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Enazid.

      • Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Thiazide không phù hơp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml/ phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatine> 30 và <80 ml / phút, thuốc Enazid nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần thuốc. Cần phải điều chình liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.

    • Người cao tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàn hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc Enazid dùng đồng thời, tường tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định

Thuốc Enazid không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với enalapril maleate, hydroclorothiazid, hoặc bất cử thành phần nào của thuốc.

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nõi chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghiêm nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

  • Bệnh gút.

  • Tăng acid uric huyết.

  • Chứng vô niệu.

  • Bệnh Addision (suy tuyến thượng thận).

  • Chứng tăng calci huyết.

  • Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.

  • Suy gan và suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml / phút).

  • Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng 4 trở đi).

Tác dụng phụ của thuốc Enazid

  • Thường gặp:

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp:

    • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

    • Niệu: Protein niệu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt Hoảng kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp:

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Cẩn thận khi dùng thuốc Enazid với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.

  • Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.

  • Thận trọng khi dùng Enazid với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

  • Đối với người bệnh đái tháo đường: chú ý điều chỉnh thuốc (insulin, thuốc hạ glucose huyết).

Tương tác

  • Enalapril:

    • Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Trong trường hợp này nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh abwngf tăng thể tích tuần hoàn ( truyền dịch).
    • Sử dụng enalapril đông thời với thuốc lợi tiểu thình thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mcuws sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Trong trường hợp đó nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tăng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nông độ kali huyết.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nông độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
    • Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
    • Sử dụng enalapril đông thời với các thuốc chẹn betaadrenegic, methyldopa, các nitrat, thuốc chẹn calci, hydralazin, prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng.
  • Hydroclorothiazid:

    • Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thiazid
    • Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm lực hạ huyết áp thể đứng.
    • Thuốc chống đái tháo đường ( thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh do glucose huyết.
    • Các thuốc hạ huyết áp khác: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
    • Amin tăng huyết áp ( ví dụ norepinephrin): có thể làm giảm đáp ứng đối với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
    • Thuốc giãn cơ: có thể làm tăng đáp ứng đối với thuốc giãn cơ.
    • Lithi: không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
    • Thuốc chống viêm không steroid: có thể làm gaimr tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp cảu thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dung cùng, phải theo dõi xme có đạt hiệu quả môn muốn về lợi liểu không.
    • Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, làm rung thất gây chết.
    • Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chông đông máu, thuốc chữa bệnh gút.
    • Thiazid làm tăng tác dụng của thuốc gây mê, glycoside, vitamin D.
    • Nhựa cholestyramin hoặc colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thaizid, làm giảm sự hấp thu những thuốc này qua đường tiêu hóa.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Enalapril: Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.

    • Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục hoặc tử vong.

    • Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

    • Hydroclorothiazid: Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rốí loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Cho con bú:

    • Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

    • Hydroclorothiazid: Thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Enazid ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty liên doanh Meyer-BPC.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Enazid Hộp 03, 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn


Câu hỏi thường gặp

Giá của Enazid - Thuốc điều trị suy tim sung huyết hiệu quả cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ