Droserid 35 - Thuốc ngăn ngừa và điều trị bệnh loãng xương

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-31 16:52:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20708-14
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Risedronate natri
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn dùng:
48 tháng

Video

Droserid 35 là thuốc gì?

Droserid 35 là thuốc được nghiên cứu và sản xuất tại Việt Nam bởi Công ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm Glomed. Với thành phần chính là Risedronate natri, thuốc Droserid 35 được chỉ định sử dụng để điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Thuốc hiện được lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD-20708-14

Thành phần

  • Risedronate natri: 35mg.

Công dụng của Droserid 35

  • Điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Đề phòng gãy xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị loãng xương.

  • Điều trị loãng xương ở nam giới.

Cơ chế tác dụng của Droserid 35

  • Dược lực học:

    • Risedronat thuộc nhóm thuốc không steroid gọi là bisphosphonat, được dùng để điều trị các bệnh xương.

    • Risedronat tác động trực tiếp trên bộ xương, và do đó giúp xương ít khả năng bị gãy.

    • Risedronat kết hợp với hydroxyapatit trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương.

    • Ở cấp độ tế bào, risedronat ức chế các hủy cốt bào. Bình thường, hủy cốt bào dính vào bề mặt xương, nhưng cho thấy bằng chứng giảm hoạt động hủy xương (ví dụ không có bờ gợn sóng).

    • Xét nghiệm hình thái mô học trên chuột, chó và chuột lang cho thấy điều trị risedronat làm giảm chu chuyển xương (tần suất hoạt động, tức tỉ lệ các vị trí tái cấu trúc xương được kích hoạt) và sự hủy xương ở các vị trí tái cấu trúc.

    • Trong các nghiên cứu dược lực học và nghiên cứu lâm sàng, thấy giảm các dấu ấn sinh hóa của chu chuyển xương trong vòng 1 tháng và đạt mức tối đa trong 3-6 tháng.

  • Dược động học:

    • Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh (t max khoảng 1 giờ) và độc lập với liều dùng. Sinh khả dụng trung bình khi uống thuốc viên là 0, 63% và giảm đi khi risedronat natri được uống chung với thức ăn. Sinh khả dụng ở nam và nữ tương tự nhau.

    • Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định nồng độ trên người là 6, 3 lít/kg. Khoảng 24% lượng thuốc gắn với protein huyết tương.

    • Chuyển hóa: Không có bằng chứng chuyển hóa toàn thân đối với risedronat natri.

    • Thải trừ: Khoảng một nửa liều đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không thay đổi trong phân.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Liều dùng được khuyến nghị đối với người lớn là mỗi tuần uống 1 viên 35 mg (uống vào ngày nhất định trong tuần). Nếu quên uống 1 liều, nên uống ngay vào ngày hôm sau khi nhớ ra, sau đó vẫn uống mỗi tuần 1 viên vào ngày đã chọn. Không được uống 2 viên 35 mg trong cùng 1 ngày.

Cách dùng:

  • Nên uống thuốc lúc bụng đói, trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút hoặc cách bữa ăn khác ít nhất 2 giờ hoặc ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Nuốt trọn viên thuốc (không được bẻ, ngậm hoặc nhai nát) với 1 ly nước thường (nước lọc) (120 ml), giữ tư thế thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống để giúp thuốc dễ đến dạ dày (bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc).

  • Tránh uống chung vitamin D, calci với risedronat.

  • Điều quan trọng là chế độ ăn nên có những sản phẩm chứa calci và vitamin D (ví dụ các chế phẩm từ sữa). Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với risedronat natri hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Hạ calci-máu (giảm nồng độ calci trong máu).

  • Suy thận nặng (thanh thải creatinin < 30ml/phút).

  • Bất thường trên thực quản (ví dụ chít hẹp hoặc mất khả năng giãn nở).

  • Không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút.

  • Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.

  • Trẻ em và thanh thiếu niên.

Tác dụng phụ của Droserid 35

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

    • Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau trong xương, cơ và khớp.

  • Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm thực quản, viêm tá tràng, khó nuốt.

    • Rối loạn mắt: Viêm mống mắt.

    • Rối loạn các chất điện giải trong huyết thanh như giảm calci máu, giảm phosphat máu.

  • Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000:

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, nổi mẩn ngứa.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm lưỡi, hẹp thực quản.

    • Xét nghiệm: Giảm bạch cầu và rối loạn men gan.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Các phản ứng phụ ở đường tiêu hóa trên: Thức ăn và thức uống (trừ nước thường) và các dược phẩm có chứa các cation đa hóa trị (như calci, magnesi, sắt hoặc nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat, nên không được dùng cùng lúc khi uống thuốc này.

  • Do đó, phải uống risedronat ít nhất là 30 phút trước khi ăn, uống hoặc trước khi uống thuốc khác lần đầu trong ngày.

  • Một số bisphosphonat, bao gồm risedronat, có thể gây các rối loạn ở đường tiêu hóa trên như khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản hoặc loét dạ dày tá tràng. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc này:

    • Ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn thực quản như hẹp thực quản hoặc chứng thắt thực quản làm chậm hoặc khó đưa thức ăn qua thực quản.

    • Ở những bệnh nhân không thể giữ tư thế thẳng đứng trong ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.

    • Ở bệnh nhân có vấn đề về hoạt động của đường tiêu hóa trên (bao gồm cả bệnh thực quản Barrett).

    • Bác sỹ nên nhắc nhở bệnh nhân phải chú ý tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ trên và cảnh giác bệnh nhân ngưng dùng thuốc, báo ngay cho bác sỹ nếu thấy có triệu chứng mới hoặc xấu hơn.

    • Sự chuyển hóa khoáng chất: Nên điều trị một cách triệt để chứng hạ calci huyết và các rối loạn về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) trước khi bắt đầu điều trị với risedronat. Việc bổ sung calci và vitamin D quan trọng cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân mắc bệnh Paget có lượng luân chuyển xương tăng đáng kể.

    • Loãng xương do glucocorticoid: Trước khi bắt đầu dùng risedronat để điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng của hormon steroid sinh dục của cả nam và nữ và cân nhắc sự thay thế thích hợp.

    • Hoại tử xương hàm: Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị loãng xương uống bisphosphonat.

  • Kiểm tra nha khoa với dự phòng nha khoa thích hợp nên được xem xét trước khi điều trị bằng bisphosphonat ở bệnh nhân có đồng thời các yếu tố nguy cơ (ví dụ như ung thư, hóa trị, xạ trị, dùng corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém).

  • Trong khi điều trị với bisphosphonat, bệnh nhân cần tránh các thủ thuật nha khoa xâm lấn (ví dụ, nhổ răng, cấy ghép nha khoa). Đối với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm trong khi điều trị bisphosphonat, phẫu thuật răng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Bệnh nhân cần thủ thuật nha khoa, ngừng điều trị bisphosphonat có thể làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm. Việc ngưng thuốc bisphosphonat cần được bác sỹ điều trị và/ hoặc bác sỹ phẫu thuật răng miệng xem xét dựa trên đánh giá lợi ích/ nguy cơ của từng bệnh nhân.

  • Gãy xương đùi không điển hình: Gãy xương đùi không điển hình đã được báo cáo với liệu pháp bisphosphonat, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dài. Trong thời gian bệnh nhân điều trị với bisphosphonat cần được tư vấn để báo cáo bất kỳ tình trạng đau đùi, đau hông hoặc đau háng và bất kỳ bệnh nhân có các triệu chứng như vậy phải được đánh giá tình trạng gãy xương đùi.

  • Bệnh nhân có một vết nứt không điển hình cũng nên được đánh giá về các triệu chứng và dấu hiệu gãy xương ở chân tay bên đối diện. Ngưng điều trị bisphosphonat ở bệnh nhân nghi ngờ có gãy xương đùi không điển hình nên được xem xét dựa trên đánh giá nguy cơ/ lợi ích của từng bệnh nhân.

  • Bệnh nhân suy thận: Risedronat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).

Tương tác

  • Uống đồng thời với thuốc chứa các cation đa hóa trị (như calci, magnesi, sắt và nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat. Những thuốc này nên uống vào một thời điểm khác trong ngày không trùng với lúc uống risedronat.

  • Có thể dùng risedronat đồng thời với chế phẩm bổ sung estrogen nếu được cân nhắc kỹ.

  • Risedronat không được chuyển hóa trong cơ thể, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.

  • Thuốc acid acetylsalicylic hoặc NSAID: Trong số những người sử dụng thường xuyên acid acetylsalicylic hoặc NSAID (3 ngày hoặc hơn mỗi tuần) tỷ lệ các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở những bệnh nhân được điều trị với risedronat tương tự như ở các bệnh nhân đối chứng (dùng placebo).

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.

  • Cho con bú:

    • Không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Duphalac không có hoặc có ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Trẻ em:

    • Chưa có báo cáo.

Cách bảo quản

  • Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty trách nhiệm hữu hạn dược phẩm Glomed.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá Droserid 35 hộp 1 vỉ x 4 viên tại Thần Kinh Tap, bạn có thể liên hệ qua website: thankinhtap.com hoặc liên hệ qua số điện thoại holine: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index


Câu hỏi thường gặp

Giá của Droserid 35 - Thuốc ngăn ngừa và điều trị bệnh loãng xương cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ