Dolotin 20 mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Dolotin 20 mg là thuốc gì?
-
Dolotin 20 mg là thuốc làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C, dự phòng tiên phát bệnh mạch vành, tăng cholesterol huyết hiệu quả được Cục quản lý dược của Bộ Y tế chứng nhận với số VD-34859-20. Thuốc Dolotin 20 mg được sản xuất tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, thuốc bào chế dạng viên nén hình tam giác.
Thành phần
-
Lovastatin: 20mg.
Công dụng của thuốc Dolotin 20 mg
-
Lovastatin được dùng bổ trợ chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-C đến mục tiêu điều trị khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn uống và các biện pháp không dùng thuốc khác.
-
Dự phòng tiên phát bệnh mạch vành: Ở những bệnh nhân tăng cholesterol toàn phần và LDL-C mức độ nhẹ đến vừa, HDL-C dưới mức trung bình mà chưa có triệu chứng bệnh tim mạch, lovastatin được chỉ định để làm giảm nguy cơ: Nhồi máu cơ tim, Đau thắt ngực không ổn định, Phải làm thủ thuật tái tạo mạch vành.
-
Bệnh mạch vành: Lovastatin được chỉ định để làm chậm sự tiến triển của xơ vữa động mạch vành ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành như là một phần của chiến lược điều trị để giảm cholesterol toàn phần và LDL-C đến mục tiêu điều trị.
-
Tăng cholesterol huyết: Lovastatin được chỉ định bổ trợ cho chế độ ăn uống để giảm cholesterol toàn phần và LDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol huyết tiên phát (loại IIa và IIb2), khi không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol và các biện pháp không dùng thuốc khác.
-
Bệnh nhân vị thành niên tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình dị hợp tử: Lovastatin được chỉ định bổ trợ cho chế độ ăn uống để giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và apolipoprotein B ở bé trai vị thành niên và bé gái từ 10 - 17 tuổi có kinh nguyệt ít nhất một năm, tăng cholesterol huyết có tính chất gia đình dị hợp tử, nếu sau một thử nghiệm đầy đủ về chế độ ăn uống cho kết quả sau đây:
-
LDL-C vẫn > 189 mg/dL hoặc
-
LDL-C vẫn > 160 mg/dL và
-
Có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc
-
Bệnh nhân có hai hay nhiều yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch khác
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Liều bắt đầu được khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày vào bữa ăn tối. Khoảng liều được khuyến cáo là 10 - 80 mg/ngày, 1 lần hoặc chia làm 2 lần, liều tối đa được khuyến cáo là 80 mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo mục tiêu điều trị khuyến cáo.
-
Các bệnh nhân cần giảm LDL-C từ 20 % trở lên nên bắt đầu với 20 mg/ngày để đạt mục tiêu điều trị. Liều 10 mg lovastatin khởi đầu nên được xem xét cho những bệnh nhân cần giảm cholesterol ít hơn. Điều chỉnh liều có thể thực hiện mỗi 4 tuần hoặc hơn.
-
Mức cholesterol nên được theo dõi định kỳ và xem xét giảm liều lovastatin nếu mức cholesterol giảm xuống dưới mức mục tiêu một cách đáng kể.
-
Liều dùng ở bệnh nhân sử dụng danazol, diltiazem, dronedaron hoặc verapamil: Ở bệnh nhân sử dụng danazol, diltiazem, dronedaron hoặc verapamil đồng thời với lovastatin, nên bắt đầu với 10 mg lovastatin và không nên sử dụng quá 20 mg/ngày.
-
Liều dùng ở bệnh nhân sử dụng amiodaron: Ở bệnh nhân sử dụng amiodaron đồng thời với lovastatin, không nên dùng quá 40 mg/ngày.
-
Thiếu niên (10 - 17 tuổi) tăng cholesterol huyết gia đình kiểu dị hợp tử: Khoảng liều lovastatin khuyến cáo 10 - 40 mg/ngày, liều tối đa là 40 mg/ngày. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo mục tiêu điều trị. Bệnh nhân cần giảm LDL-C từ 20 % trở lên nên bắt đầu với 20 mg/ngày để đạt mục tiêu điều trị. Liều 10 mg lovastatin khởi đầu nên được xem xét cho những bệnh nhân cần giảm ít hơn. Điều chỉnh liều có thể thực hiện mỗi 4 tuần hoặc hơn.
-
Liệu pháp giảm lipid đồng thời: Lovastatin có hiệu quả khi sử dụng một mình hoặc dùng đồng thời với các chất cô lập acid mật.
-
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), liều dùng tăng trên 20 mg/ngày nên được cân nhắc và nếu thực sự cần thiết, sử dụng một cách thận trọng.
-
Sử dụng thuốc cho trẻ em: Lovastatin vẫn chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân trước dậy thì hay bệnh nhân dưới 10 tuổi.
-
Sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi: Người cao tuổi (≥ 65 tuổi) là một yếu tố dẫn đến bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân, lovastatin nên được dùng thận trọng trên người cao tuổi.
-
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định
Thuốc Dolotin 20 mg chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:
-
Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
-
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
-
Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Dolotin 20 mg
-
Xương: Vọp bẻ, đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân, đau khớp. Có các báo cáo hiếm về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch liên quan đến việc sử dụng statin.
-
Hệ thần kinh: Rối loạn chức năng thần kinh sọ (bao gồm thay đổi vị giác, giảm cử động cơ ngoài mắt, liệt cơ mặt), run, hoa mắt, chóng mặt, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, liệt thần kinh ngoại biên, rối loạn tâm thần, lo lắng, mất ngủ, trầm cảm.
-
Có các báo cáo hiếm về suy giảm nhận thức (ví dụ mất trí nhớ, hay quên, quên, suy giảm trí nhớ, nhầm lẫn) liên quan đến việc sử dụng statin. Những vấn đề về nhận thức này được báo cáo đối với tất cả các statin. Các báo cáo thường không nghiêm trọng, có thể phục hồi khi ngừng sử dụng statin
-
Phản ứng quá mẫn: Một hội chứng quá mẫn đã được báo cáo với 1 hoặc nhiều điểm sau: Quá mẫn, phù, hội chứng giống lupus ban đỏ, đau cơ dạng thấp, viêm da cơ, viêm mạch, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, kháng thể kháng nhân dương tính, tốc độ máu lắng tăng, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm khớp, đau khớp, mày đay, suy nhược, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, ớn lạnh, khó chịu, khó thở, đỏ bừng, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson.
-
Hệ tiêu hóa: Viêm tụy, viêm gan bao gồm viêm gan thể hoạt động mạn tính, vàng da tắc mật, thay đổi chất béo trong gan.
-
Hiếm gặp xơ gan, hoại tử gan cấp, u gan; biếng ăn, nôn, suy gan nguy kịch và không nguy kịch.
-
Da: Rụng tóc, ngứa. Sự thay đổi da đa dạng (ví dụ u cục, biến màu, khô da/niêm mạc, thay đổi tóc/móng) đã được báo cáo.
-
Hệ sinh sản: To vú, giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương dương.
-
Mắt: Tiến triển đục thủy tinh thể, liệt cơ mắt.
-
Các ảnh hưởng khác: Tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-glutamyl transpeptidase và bilirubin; bất thường chức năng tuyến giáp. Tăng nồng độ HbA1c và đường huyết.
Cảnh báo khi sử dụng
-
Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (như đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ với khoảng cách không dưới 4 tuần và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL, vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
-
Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và /hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và theo định kỳ sau đó ở mọi người bệnh. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và /hoặc có tiền sử bệnh gan.
-
Liệu pháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.
-
Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp điều trị tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
Cách bảo quản
-
Bảo quản Dolotin 20 mg ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá thuốc Dolotin 20 mg hộp 100 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: https://drugbank.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Dolotin 20 mg - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này