Difelene - Thuốc điều trị các dạng thoái hóa khớp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-23 20:32:17

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28618-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
60 tháng

Video

Difelene là thuốc gì?

Difelene là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân bị thoái hóa khớp, thấp khớp rất hiệu quả. Thuốc Difelene được công ty Thái Nakorn Patana bào chế từ thành phần Natri Diclofenac 50mg đã được cấp phép với số đăng ký là VD-28618-17.

Thành phần

  • Natri Diclofenac 50mg.

Công dụng của thuốc Difelene

  • Điều trị tình trạng viêm và các dạng thoái hóa khớp, thấp khớp, viêm xương khớp mãn tính, viêm đốt sống cứng khớp. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng làm giảm đau do viêm (không phải nguyên nhân thấp khớp).

  • Một số tác dụng khác của thuốc Difelene không được liệt kê trên nhãn thuốc. Bác sĩ có thể chỉ định bệnh nhân dùng thuốc để điều trị một số bệnh lý khác.

Hướng dẫn sử dụng

Thuốc chỉ sử dụng cho người từ 12 tuổi trở lên. Liều dùng như sau:

  • Thoái hóa khớp: Uống 1 viên/lần, dùng 3 lần/ngày. Nếu điều trị dài ngày thì uống 1 viên/lần, dùng 2 lần/ngày;

  • Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 1 viên/lần, dùng 2 - 3 lần/ngày;

  • Viêm khớp dạng thấp (thấp khớp): Uống 2 - 4 viên/ngày, chia làm nhiều lần. Không sử dụng quá 4 viên (200mg)/ngày. Nếu điều trị dài ngày thì dùng liều 2 viên/ngày, chia uống 2 lần/ngày;

  • Giảm đau: Uống 1 viên/lần, dùng 3 lần/ngày;

  • Giảm đau cho bệnh nhân ung thư: Uống 2 viên/lần, dùng 2 lần/ngày.

Chống chỉ định

Thuốc Difelene không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Người bị mẫn cảm với natri diclofenac, bất cứ thành phần nào của thuốc Difelene, aspirin hoặc thuốc chống viêm không steroid khác;

  • Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển;

  • Người bị hen, co thắt phế quản, bệnh tim mạch, suy gan hoặc suy thận nặng;

  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin;

  • Người đang sử dụng kính áp tròng;

  • Trẻ em dưới 12 tuổi;

  • Người bị giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc do suy thận, tốc độ lọc cầu thận dưới 30ml/phút;

  • Người bị bệnh chất tạo keo, có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn;

  • Người bị suy tim sung huyết (độ II - độ IV), bệnh động mạch ngoại vi, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu não.

Tác dụng phụ của thuốc Difelene

  • Thường gặp, ADR > 1/100: nhức đầu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng các transaminase, ù tai.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Phù, dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, viêm mũi, mày đay. Đau bụng, chảy máu đường tiêu hỏa, làm ổ loét tiến triển. Đôi khi mất ngủ, dễ bị kích thích, mất thăng bằng, rối loạn thính giác nhẹ, hoa mắt, chóng mặt, ngứa, trầm cảm, ngủ gà, nhìn mờ.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: phù, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, viêm màng não vô khuẩn, giảm bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu; rối loạn co bóp túi mật, vàng da/ viêm gan; viêm bàng quang, đái máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.

  • Người bệnh tăng huyết áp hay bệnh tim có ứ nước hoặc phù.

  • Người có tiền sử bệnh gan, cần theo dõi chức năng gan thường kỳ khi điều trị dài ngày bằng diclofenac.

  • Người bị nhiễm khuẩn.

  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

  • Cần khám nhãn khoa cho người bị rối loạn thị giác khi dùng diclofenac.

  • Diclofenac được bài tiết vào sữa mẹ rất ít, chưa có các dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ. Người mẹ cho con bú có thể dùng diclofenac nếu cần phải dùng thuốc chống viêm không steroid.

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ lợi và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc.

    • Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.

    • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

    • Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng DIFELENE ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

    • Cần cân nhắc cẩn thận khi sử dụng diclofenac cho bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ xuất hiện các biến cố tim mạch rõ rệt (như tăng huyết áp, tăng lipid huyết thanh, đái tháo đường, nghiện thuốc lá).

Tương tác

  • Không nên dùng diclofenac phối hợp với:

    • Thuốc chống đông theo đường uống và heparin: nguy cơ gây xuất huyết nặng.

    • Kháng sinh nhóm quinolon: diclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật (nhưng cần nghiên cứu thêm).

    • Aspirin hoặc Glucocorticoid: các thuốc này làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết tương, đồng thời làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột.

    • Diflunisal: dùng đồng thời với diclofenac có thể làm tăng nồng độ diclofenac trong huyết tương, làm giảm độ thanh lọc diclofenac và có thể gây chảy máu rất nặng ở đường tiêu hóa.

    • Lithium: diclofenac có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết thanh đến mức gây độc. Nếu buộc phải dùng đồng thời thì cần theo dõi người bệnh cẩn thận để phát hiện kịp thời dấu hiệu ngộ độc lithi và phải theo dõi nồng độ lithi trong máu một cách thường xuyên. Phải điều chỉnh liều lithi trong và sau điều trị bằng diclofenac.

    • Digoxin: diclofenac có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải của digoxin. Cần định lượng nồng độ digoxin trong máu và cần giảm liều digoxin nếu dùng đồng thời cả 2 thuốc.

    • Ticlopidin: dùng cùng diclofenac làm tăng nguy cơ chảy máu.

    • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: có tài liệu nói dùng diclofenac làm mất tác dụng tránh thai.

    • Methotrexat: diclofenac có thể làm tăng độc tính của methotrexat trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng nhiễm độc.

    • Có thể dùng diclofenac cùng các thuốc sau nhưng phải theo dõi sát người bệnh:

    • Cyclosporin: nguy cơ bị ngộ độc cyclosporin, cần thường xuyên theo dõi chức năng thận của người bệnh.

    • Thuốc lợi niệu: dùng diclofenac cùng với thuốc lợi niệu có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát do giảm lưu lượng máu đến thận vì diclofenac có tác dụng ức chế prostaglandin.

    • Thuốc chữa tăng huyết áp (thuốc ức chế men chuyển đổi, thuốc chẹn beta, thuốc lợi niệu).

  • Dụng thuốc chống toan có thể làm giảm kích ứng ruột bởi diclofenac nhưng lại có thể làm giảm nồng độ diclofenac trong huyết thanh.

  • Cimetidine: thuốc này có thể làm giảm nhẹ nồng độ diclofenac trong huyết thanh nhưng không làm giảm tác dụng chống viêm của diclofenac, cimetidine bảo vệ tá tràng khỏi tác dụng có hại của diclofenac.

  • Probenecid có thể làm nồng độ diclofenac tăng gấp đôi nếu dùng đồng thời. Điều này có thể có tác dụng lâm sàng tốt ở người bị bệnh khớp nhưng lại có thể xảy ra ngộ độc diclofenac, đặc biệt ở những người bị suy giảm chức năng thận.

  • Tác dụng thải acid uric-niệu không bị ảnh hưởng. Nếu cần thì giảm liều diclofenac.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Difelene ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Thái Nakorn Patana.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Difelene hộp 1 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ