Depakine chrono 500mg Sanofi - Thuốc điều trị các thể động kinh

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-12 16:15:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16477-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Pháp
Hoạt chất chính:
Natri valproat: 333mg, Acid valproic: 145mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ 30 viên
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Depakine chrono 500mg Sanofi là thuốc gì?

Depakine chrono 500mg Sanofi là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên nén chứa Natri valproat và Acid valproic với hàm lượng lần lượt là 333mg và 145mg. Thuốc Depakine chrono 500mg được sản xuất bởi Sanofi Winthrop Industrie tại Pháp. Sản phẩm khi về Việt Nam được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VN-16477-13.

Thành phần

  • Natri valproat: 333mg.

  • Acid valproic: 145mg.

Công dụng của Depakine chrono 500mg Sanofi

  • Depakine chrono 500mg Sanofi chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Động kinh: Điều trị các thể động kinh khác nhau ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và cân nặng trên 20kg.

    • Hưng cảm: Điều trị và dự phòng hưng cảm trong các rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của Depakine chrono 500mg Sanofi:

    • Động kinh:

      • Người lớn:

        • Liều dùng khởi đầu: Uống 600mg/ngày, rồi tăng dần 200mg mỗi 3 ngày cho tới khi kiểm soát được cơn bệnh. Điều này thông thường nằm trong khoảng liều từ 1000mg-2000mg, tức là từ 20-30mg/kg/ngày.

        • Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng đến 2500mg/ngày.

      • Trẻ em có cân nặng trên 20kg:

        • Liều khởi đầu: Uống 400mg/ngày (bất kể cân nặng) rồi tăng dần cho đến khi kiểm soát được cơn bệnh. Điều này thông thường nằm trong khoảng liều là 20-30mg/kg/ngày.

        • Các trường hợp không kiểm soát được cơn bệnh với khoảng liều này, có thể tăng liều lượng dùng tới 35mg/kg/ngày.

      • Người cao tuổi: Liều cần được xác định dựa vào việc kiểm soát các cơn động kinh.

        • Liều hàng ngày được xác định tùy theo tuổi và cân nặng của bệnh nhân.

        • Tuy nhiên, phải tính đến sự nhạy cảm khác nhau rõ rệt của từng người đối với Valproat.

    • Hưng cảm:

      • Liều khởi đầu: Uống 20mg/kg/ngày. Nên nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả lâm sàng mong muốn với mức liều thấp nhất.

      • Liều duy trì: Uống 1000-2000mg/ngày.

      • Trong các trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều nhưng không vượt quá 3000mg/ngày.

      • Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng người bệnh. Điều trị dự phòng nên được thiết lập theo đáp ứng của từng người bệnh với mức liều dùng thấp nhất có hiệu quả.

      • Dùng thuốc đều đặn mỗi ngày, không được thay đổi hay ngưng dùng thuốc đột ngột mà không báo trước cho bác sĩ.

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Quá liều:

    • Nếu uống nhầm nhiều hơn số viên thuốc Depakine Chrono cần thiết, thông báo ngay cho bác sĩ hay một khoa cấp cứu.

    • Dấu hiệu của quá liều thuốc cấp tính với lượng lớn thường gặp là hôn mê, kèm theo giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, co đồng tử, suy giảm hô hấp, nhiễm toan chuyển hóa, và tụt huyết áp hoặc trụy tuần hoàn/sốc.

    • Đã xảy ra tử vong sau đó trong các trường hợp quá liều lượng lớn; tuy vậy, các kết cục thuận lợi thường gặp hơn.

    • Tuy nhiên các triệu chứng có thể thay đổi và các cơn bệnh đã được báo cáo với những nồng độ thuốc rất cao trong huyết tương. Các trường hợp tăng áp lực nội sọ liên quan đến phù não đã được báo cáo. Khi uống quá liều, thành phần Natri chứa trong các chế phẩm của valproat có thể dẫn đến tăng Natri máu. Xử trí các trường hợp quá liều cần làm tại bệnh viện là điều trị triệu chứng: làm trống dạ dày khi còn hữu dụng cho tới 10 - 12 giờ sau uống quá liều, và theo dõi chức năng hô hấp - tim mạch.

    • Dùng Naloxon có thể thành công trong một số trường hợp cá biệt.

    • Trong trường hợp quá liều với lượng lớn, thấm tách máu và lọc máu ngoài thận có thể thành công.

Chống chỉ định

  • Depakine chrono 500mg Sanofi chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Dị ứng với hoạt chất chính của thuốc (Natri valproat), hoặc một trong các thành phần của thuốc.

    • Dị ứng với các hoạt chất cùng loại với Valproate (Divalproat, Valpromide).

    • Bệnh gan (viêm gan cấp tính hoặc mãn tính).

    • Tiền sử cá nhân hay gia đình có bệnh gan nặng, nhất là khi có liên quan đến thuốc.

    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (bệnh gan do di truyền).

    • Rối loạn chu trình chuyển hóa ure.

    • Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có bệnh về ty thể.

Tác dụng phụ của Depakine chrono 500mg Sanofi

  • Depakine chrono 500mg Sanofi có thể gây một tác dụng không mong muốn:

    • Dị tật bẩm sinh và rối loạn phát triển.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

      • Thường gặp: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.

      • Ít gặp: Chứng giảm toàn dòng tế bào máu, giảm bạch cầu.

      • Hiếm gặp: Suy tủy xương, bao gồm cả bất sản hồng cầu đơn thuần, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý hồng cầu to.

    • Các xét nghiệm thăm dò:

      • Hiếm gặp: Giảm các yếu tố đông máu (ít nhất là một), xét nghiệm đông máu bất thường (chẳng hạn như kéo dài thời gian prothrombin, kéo dài thời gian hoạt hóa từng phần thromboplastin, kéo dài thời gian thrombin, kéo dài INR), thiếu hụt biotin/ thiếu hụt enzym biotinidase.

    • Rối loạn hệ thần kinh:

      • Rất thường gặp: Chứng run lắc.

      • Thường gặp: Rối loạn ngoại tháp, trạng thái sững sờ, ngủ gà, chứng co giật, suy giảm trí nhớ, đau đầu, giật nhãn cầu, chóng mặt có thể xảy ra một vài phút sau khi tiêm tĩnh mạch, và tự hết trong vòng một vài phút.

      • Ít gặp: Hôn mê, bệnh não, ngủ lịm, chứng Parkinson có khả hồi, mất điều hòa động tác, dị cảm.

      • Hiếm gặp: Chứng mất trí đi kèm với teo não có khả hồi, rối loạn nhận thức.

    • Trạng thái sững sờ và chứng ngủ lịm đôi khi dẫn đến hôn mê/bệnh não thoáng qua; các chứng này có thể tách biệt hoặc đi kèm với sự gia tăng tần suất của chứng co giật trong khi điều trị và các chứng này giảm đi khi ngưng điều trị hoặc giảm liều thuốc sử dụng. Các trường hợp này rất hay gặp trong điều trị phối hợp (nhất là với Phenobarbital hoặc với Topiramat) hoặc sau khi tăng liều Valproat đột ngột.

    • Rối loạn ở tai và ốc tai:

      • Thường gặp: Chứng điếc.

      • Rối loạn ở hệ hô hấp, trung thất, lồng ngực:

      • Ít gặp: Tràn dịch màng phổi.

    • Rối loạn ở đường tiêu hóa:

      • Rất thường gặp: Buồn nôn.

      • Thường gặp: Nôn, rối loạn ở nướu răng (chủ yếu là tăng sản nướu răng), viêm miệng, đau vùng thượng vị, tiêu chảy thường xảy ra khi bắt đầu điều trị, các chứng này thường hết trong vòng một vài ngày dù không ngừng thuốc.

      • Được thấy sau tiêm tĩnh mạch một vài phút, và cũng tự hết trong vòng vài phút sau đó.

      • Ít gặp: Viêm tụy, đôi khi gây chết người.

    • Rối loạn ở thận và đường tiểu:

      • Ít gặp: Suy thận.

      • Hiếm gặp: Đái dầm, viêm thận mô kẽ, hội chứng Fanconi có khả hồi (một khiếm khuyết chức năng ống thận gần, dẫn đến tiểu ra đường, tiểu đạm, tiểu phosphat, và tiểu uric) nhưng chưa rõ cách tác động.

    • Rối loạn ở da và mô dưới da:

      • Thường gặp: Tăng nhạy cảm, rụng tóc thoáng qua có hoặc không có liên quan đến liều thuốc dùng.

      • Ít gặp: Phù vi mạch, nổi ban, rối loạn tóc (như kết cấu tóc mọc bất thường, thay đổi màu tóc, tóc mọc bất thường).

      • Hiếm gặp: Hoại tử nhiễm độc ở da, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng nổi ban do thuốc có tăng bạch cầu ái toan và triệu chứng toàn thân.

    • Rối loạn ở cơ xương và mô liên kết:

      • Ít gặp: Giảm mật độ khoáng của xương, giảm xương, loãng xương và gãy xương ở những bệnh nhân điều trị dài hạn với Depakine. Cơ chế mà Depakrne ảnh hưởng đến sự chuyển hóa xương chưa được xác định.

      • Hiếm gặp: Lupus ban đỏ hệ thống, ly giải cơ vân.

    • Rối loạn nội tiết:

      • Ít gặp: Hội chứng tiết hormon kháng lợi niệu không thích hợp, cường androgen (rậm lông, nam hóa, mụn trứng cá, hói đầu kiểu nam giới, và/hoặc tăng androgen).

      • Hiếm gặp: Giảm năng tuyến giáp.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:

      • Thường gặp: Giảm natri máu, tăng cân.

      • Tăng cân nên được theo dõi cẩn thận vì là một yếu tố nguy cơ của hội chứng buồng trứng đa nang.

      • Hiếm gặp: Tăng amoniac máu, béo phì.

      • Các trường hợp tăng amoniac máu tách biệt và mức độ vừa không đi kèm thay đổi xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra, thoáng qua và không phải ngừng điều trị. Tăng amoniac máu đi kèm với các triệu chứng thần kinh đã được báo cáo, trong các trường hợp này cần cân nhắc để tiến hành các xét nghiệm thăm dò khác.

    • Rối loạn tăng sinh lành tính, ác tính, không định danh (bao gồm u nang, polyp):

      • Hiếm gặp: Loạn sản tủy xương.

    • Rối loạn mạch máu:

      • Thường gặp: Xuất huyết.

      • Ít gặp: Viêm mạch máu.

    • Rối loạn ở gan-mật:

      • Thường gặp: Tổn thương gan.

    • Rối loạn ở tuyến vú và hệ sinh dục:

      • Thường gặp: Rối loạn kinh nguyệt.

      • Ít gặp: Mất kinh nguyệt.

      • Hiếm gặp: Vô sinh ở nam giới, buồng trứng đa nang.

    • Rối loạn tâm thần:

      • Thường gặp: Trạng thái lú lẫn, ảo giác, gây hấn, kích động, rối loạn chú ý.

      • Hiếm gặp: Hành vi bất thường, tăng hoạt động do tâm thần vận động, rối loạn học tập.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Phải xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi định kỳ trong 6 tháng đầu tiên của điều trị trên những bệnh nhân có nguy cơ. Như với hầu hết các thuốc điều trị động kinh, có thể ghi nhận tăng nhẹ các enzym gan, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị thuốc, các dấu hiệu này tách biệt và thoáng qua. Trên những bệnh nhân này khuyên nên xét nghiệm sinh hóa thêm (bao gồm tỷ lệ prothrombin), cần cân nhắc điều chỉnh liều cho phù hợp và lập lại các xét nghiệm khi cần thiết.

  • Các xét nghiệm máu (công thức máu, bao gồm đếm tiểu cầu, thời gian máu chảy) được khuyên làm trước khi bắt đầu điều trị hoặc trước khi phẫu thuật, hoặc trong các trường hợp có vết bầm hoặc chảy máu tự phát.

  • Mặc dù các rối loạn miễn dịch được ghi nhận là trường hợp ngoại lệ trong khi sử dụng Depakine Chrono, nhưng việc điều trị với Depakine Chrono phải có lợi ích vượt trội hơn so với có khả năng nguy cơ này trên những bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống.

  • Khi nghi ngờ có tình trạng thiếu enzym trong chu trình urê, phải thực hiện các xét nghiệm thăm dò chuyển hóa trước khi điều trị với valproat bởi vì có nguy cơ tăng amoniac máu.

  • Bệnh nhân phải được cảnh báo về nguy cơ tăng cân trong giai đoạn bắt đầu điều trị và cần áp dụng các chiến lược thích hợp để giảm thiểu nguy cơ này.

  • Bệnh nhân có thiếu enzym carnitin palmitoyl transferase (CPT) tuýp II phải được cảnh báo về nguy cơ ly giải cơ vân lớn hơn khi uống thuốc chứa valproat.

  • Không được dùng các thức uống có chứa cồn trong thời gian điều trị với Depakine Chrono.

Tương tác

  • Sử dụng cùng lúc Valproat với Topiramat hoặc Acetazolamid có thể đi kèm với bệnh não và/hoặc tăng amoniac trong máu. Những bệnh nhân nào điều trị phối hợp hai thuốc này phải được theo dõi sát các dấu hiệu và triệu chứng bệnh não do tăng amoniac trong máu.

  • Quetiapin: sử dụng cùng lúc với Valproat có thể làm tăng nguy cơ giảm các tế bào bạch cầu.

  • Valproat thường không có tác động cảm ứng enzym, do vậy, Valproat không làm giảm hiệu quả của các thuốc loại oestroprogestative ở những phụ nữ đang sử dụng thuốc ngừa thai hormon.

  • Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn hoặc con bạn đang dùng hoặc mới vừa dùng, kể cả những thuốc không cần kê đơn.

Lời khuyên an toàn về Depakine chrono 500mg Sanofi

  • Thai kỳ:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Cho con bú:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:

    • Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho bé.

Cách bảo quản Depakine chrono 500mg Sanofi

  • Để ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Depakine-chrono-500-mg&VN-16477-13

Video về Depakine chrono Sanofi

Video hướng dẫn sử dụng Depakine chrono Sanofi


Câu hỏi thường gặp

Giá của Depakine chrono 500mg Sanofi - Thuốc điều trị các thể động kinh cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ