Cinasav 20mg SaViPharm - Thuốc điều trị trầm cảm

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-15 10:21:04

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28018-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất chính:
Citalopram: 20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên

Video

Cinasav 20mg SaViPharm là thuốc gì?

Cinasav 20mg SaViPharm là thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên nén chứa 20mg Citalopram. Thuốc Cinasav 20mg SaViPharm điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu. Sản phẩm được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-28018-17.

Thành phần

  • Citalopram: 20mg.

Công dụng của Cinasav 20mg SaViPharm

  • Thuốc Cinasav 20mg SaViPharm chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Điều trị bệnh trầm cảm.

    • Điều trị rối loạn lo âu.

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều dùng của Cinasav 20mg SaViPharm:

    • Người lớn:

      • Liều khởi đầu: Uống 20mg/ngày.

      • Liều tối đa: Uống 40mg/ngày.

      • Việc tăng liều thường áp dụng là một tuần không được tăng quá 20mg. Mặc dù với một số bệnh nhân có thể cần đến liều 60mg/ngày, nhưng một nghiên cứu về đáp ứng liều đối với hiệu quả đã không chứng minh được khi dùng 60mg/ngày có lợi hem so với liều 40mg/ngày, do đó liều trên 40mg thường không được khuyến khích.

    • Điều trị cho nhóm bệnh nhân đặc biệt:

      • Liều khuyến cáo dành  cho người lớn tuổi và bệnh nhân suy gan: Uống 20mg/ngày.

      • Liều chuẩn lên đến 40mg/ngày chỉ dùng cho bệnh nhân không đáp ứng với thuốc.

      • Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận từ nhẹ hoặc trung bình. Citalopram nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng.

    • Điều trị duy trì:

      • Điều trị duy trì thường chì phù hợp khi có các đợt cấp của bệnh trầm cảm cần điều trị vài tháng hoặc lâu hơn. Hiệu quả chống trầm cảm của Citalopram được duy trì trong khoảng thời gian lên đến 24 tuần sau 6 hoặc 8 tuần đầu điều trị (tổng cộng 32 tuần).

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Quá liều:

    • Triệu chứng:

      • Mặc dù, không có báo cáo về quá liều gây tử vong do Citalopram trong các thử nghiệm lâm sàng liên quan đến dùng liều lên đến 2000mg, các báo cáo liên quan đến quá liều Citalopram đã gây chú ý bao gồm 12 trường hợp tử vong: 10 ca điều trị kết hợp với các thuốc khác và/hoặc rượu và 2 ca dùng một mình Citalopram (3920mg và 2800mg), cũng như quá liều không gây tử vong lên đến 6000mg.

      • Các triệu chứng thường đi kèm quá liều Citalopram, dùng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc và/hoặc rượu khác, bao gồm: (chóng mặt, vã mồ hôi, buồn nôn, nôn mửa, run, buồn ngủ và nhịp tim nhanh). Trong trường hợp hiếm hơn, các triệu chứng quan sát bao gồm mất trí nhớ, lú lẫn, hôn mê, co giật, thở gấp (tăng thông khí phổi), tím tái, teo cơ vân và những thay đổi ECG (bao gồm kéo dài khoảng QT, nhịp nút, loạn nhịp tâm thất và có thể có xoắn đinh).

    • Xử trí quá liều:

      • Thiết lập và duy trì đường hô hấp đảm bảo thông thoáng và cấp oxy đầy đủ. Nên xem xét việc làm sạch dạ dày bằng cách thụt rửa và sử dụng than hoạt tính.

      • Để giám sát cẩn thận về tim mạch và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, cùng với việc chăm sóc triệu chứng và hỗ trợ chung. Do thể tích phân bố của Citalopram lớn, dùng lợi tiểu cưỡng bức, lọc máu, lọc máu hấp phụ (hemoper/usion) và thay máu không có khả năng mang lại lợi ích.

      • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho citalopram.

      • Trong việc xử trí quá liều, thường nên xem xét khả năng tham gia của nhiều loại thuốc khác, nếu có.

Chống chỉ định

  • Thuốc Cinasav 20mg SaViPharm chống chỉ định dùng trong trường hợp sau:

    • Bệnh nhân quá mẫn với Citalopram hoặc với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

    • Sử dụng đồng thời cho bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO).

    • Dùng liều Citalopram cao hơn 20mg/ngày ở người trên 60 tuổi vì lý do gây gia tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ.

    • Dùng Citalopram ở bất cứ liều nào cho một số trường hợp trầm cảm vì nguy cơ kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, nhất là với bệnh nhân lớn tuổi bị trầm cảm hoặc bệnh nhân có hội chứng kéo dài QT bẩm sinh, bệnh nhân bị nhịp tim chậm, nồng độ kali và magnesi trong máu thấp, bệnh nhân mới bị nhồi máu cơ tim cấp và bệnh nhân bị suy tim mất bù.

    • Bệnh nhân đang dùng đồng thời một loại thuốc khác có khả năng gây kéo dài khoảng QT.

    • Dùng đồng thời với cimetidin, rượu.

Tác dụng phụ của Cinasav 20mg SaViPharm

  • Khi dùng Cinasav 20mg SaViPharm có thể gây một số tác dụng không mong muốn:

    • Thay đổi thể trọng:

      • Bệnh nhân được điều trị bằng citalopram trong các thử nghiệm có bị giảm trọng lượng khoảng 0,5kg so với bệnh nhân dùng giả dược có trọng lượng không bị thay đổi.

    • Tim mạch:

      • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, tụt huyết áp thế đứng, hạ huyết áp.

      • Ít gặp: Tăng huyết áp, nhịp tim chậm, phù (chi), đau thắt ngực, ngoại tâm thu, suy tim, đỏ bừng mặt, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ cơ tim.

      • Hiếm gặp: Cơn thiếu máu thoáng qua, viêm tĩnh mạch, rung nhĩ, ngừng tim, block nhánh.

    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại vi:

      • Thường gặp: Dị cảm, đau nửa đầu.

      • Ít gặp: Tăng hiếu động, chóng mặt, tăng trương lực, rối loạn ngoại tháp, chuột rút chân, co thắt cơ bắp tự phát, tăng động, đau thần kinh, loạn trương lực, dáng đi bất thường, giảm cảm giác, mất điều hòa.

      • Hiếm gặp: Bất thường phối hợp, tăng cảm giác, sa sụp mí mắt, sững sờ.

    • Rối loạn nội tiết:

      • Hiếm gặp: Suy giáp, bướu cổ, to vú đàn ông.

    • Rối loạn tiêu hóa:

      • Thường gặp: Tăng tiết nước bọt, đầy hơi.

      • Ít gặp: Viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, viêm miệng, ợ hơi, trĩ, khó nuốt, nghiến răng, viêm nướu, viêm thực quản.

      • Hiểm gặp: Viêm đại tràng, loét dạ dày, viêm túi mật, sỏi mật, viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản, viêm lưỡi, vàng da, viêm túi thừa, xuất huyết trực tràng, nấc cụt.

    • Rối loạn chung:

      • Ít gặp: Nóng bừng mặt, rét run, không dung nạp rượu, ngất, các triệu chứng giống cúm.

      • Hiếm gặp: Viêm mũi do dị ứng.

    • Rối loạn máu và bạch huyết:

      • Ít gặp: Ban xuất huyết, thiếu máu, chảy máu cam, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, hạch to.

      • Hiếm gặp: Thuyên tắc phổi, giảm bạch cầu hạt, tăng lympho bào, giảm bạch cầu lympho, thiếu máu tán sắc (hypochromie), rối loạn đông máu, chảy máu nướu.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

      • Thường gặp: Giảm cân, tăng cân.

      • Ít gặp: Tăng enzym gan, khát nước, khô mắt, tăng phosphatase kiềm, dung nạp glucose bất thường.

      • Hiếm gặp: Nhiễm bilirubin máu, hạ kali máu, béo phì, hạ đường huyết, viêm gan, mất nước.

    • Rối loạn hệ cơ xương:

      • Ít gặp: Viêm khớp, yếu cơ, đau xương.

      • Hiếm gặp: Viêm bao hoạt dịch, bệnh loãng xương.

    • Rối loạn tâm thần:

      • Thường gặp: Suy giảm tập trung, mất trí nhớ, thờ ơ, trầm cảm, tăng thèm ăn, suy nhược trầm trọng hơn, cố gắng tự tử, nhầm lẫn.

      • Ít gặp: Tăng ham muốn tình dục, thái độ hung hăng, ác mộng, phụ thuộc thuốc, mất nhân cách, ảo giác, hưng phấn, trầm cảm tâm thần, ảo tưởng, hoang tưởng, rối loạn cảm xúc, hoảng loạn, rối loạn tâm thần.

      • Hiếm gặp: Tình trạng lơ mơ, u uất.

    • Rối loạn sinh sản nữ:

      • Thường gặp: Vô kinh.

      • Ít gặp: Đa tiết sữa, đau vú, vú to, xuất huyết âm đạo.

    • Rối loạn hệ hô hấp:

      • Thường gặp: Ho.

      • Ít gặp: Viêm phế quản, khó thở, viêm phổi.

      • Hiếm gặp: Bệnh hen suyễn, viêm thanh quản, co thắt phế quản, viêm phổi, đờm tăng.

    • Rối loạn da và phần phụ:

      • Thường gặp: Phát ban, ngứa.

      • Ít gặp: Phản ứng với ánh sáng, nổi mề đay, mụn trứng cá, da đổi màu, chàm, rụng tóc, viêm da, khô da, bệnh vẩy nến.

      • Hiếm gặp: Rậm lông, giảm tiết mồ hôi, nổi hắc tố, viêm giác mạc, viêm mô tế bào, ngứa hậu môn.

    • Giác quan đặc biệt:

      • Thường gặp: Thích nghi bất thường, khứu giác lệch lạc.

      • Ít gặp: Ù tai, viêm kết mạc, đau mắt.

      • Hiếm gặp: Giãn đồng tử, sợ ánh sáng, nhìn đôi, chảy nước mắt bất thường, đục thủy tinh thể, mất vị giác.

    • Rối loạn hệ tiết niệu:

      • Thường gặp: Tiểu nhiều.

      • Ít gặp: Tăng tần số đi tiểu, tiểu không tự chủ, bí tiểu, tiểu khó.

      • Hiếm gặp: Phù, tiểu ra máu, thiểu niệu, viêm bể thận, sỏi thận, đau thận.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Khả năng tương tác với các chất ức chế monoamin oxidase:

    • Đã có các báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI) điều trị kết hợp với một chất ức chế MAO, trong đó bao gồm các phản ứng tăng thân nhiệt, cứng đơ, giật rung cơ, bất ổn định hệ thần kinh tự chủ với những biến động nhanh có thể có về thể chất và những thay đổi trạng thái tâm thần bao gồm kích động cực đoan tiến triển đến mê sảng và hôn mê.

    • Những phản ứng này cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân ngưng điều trị SSRI và bắt đầu sử dụng thuốc ức chế MAO. Một số trường hợp đã cho thấy các tác động tương tự như hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS: Neuroleptic Malignant Syndrome).

    • Hơn nữa, dữ liệu hạn chế trong nghiên cứu trên động vật về việc sử dụng kết hợp các thuốc SSRI và thuốc ức chế MAO gợi ý rằng các loại thuốc này phối hợp có thể làm tăng huyết áp và kích thích hành vi. Do đó có khuyến cáo là Citalopram không nên sử dụng kết hợp với một thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị một thuốc ức chế MAO. Tương tự như vậy, cần ít nhất 14 ngày sau khi ngừng Citalopram mới được phép sử dụng thuốc ức chế MAO.

  • Tình trạng lâm sàng xấu đi và nguy cơ tự tử:

    • Bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm nặng, cả người lớn và trẻ em, bệnh cảnh trầm cảm có thể xấu đi và/hoặc xuất hiện ý định và hành vi tự sát, dù có hoặc không dùng thuốc chống trầm cảm và nguy cơ này có thể kéo dài cho đến khi bệnh thuyên giảm đáng kể, nguyên nhân chưa được xác định. Tuy nhiên, bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm nên được theo dõi chặt chẽ biểu hiện bệnh đang xấu đi, ý định và hành vi tự sát, đặc biệt là vào lúc khởi đầu quá trình điều trị bằng thuốc hoặc tại thời điểm thay đổi (tăng hoặc giảm) liều.

    • Vì khả năng gây bệnh cùng lúc giữa các chứng rối loạn trầm cảm nặng và rối loạn tâm thần hoặc rối loạn không do tâm thần, cần thận trọng quan sát trước khi điều trị cho bệnh nhân.

    • Các triệu chứng như lo âu, kích động, cơn hoảng loạn, mất ngủ, khó chịu, dễ thù địch (gây hấn) bốc đồng, ngồi/nằm không yên (tâm thần bất an), hưng cảm nhẹ và cơn hưng cảm, đã được báo cáo ở người lớn và trẻ em được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm cho chứng rối loạn trầm cảm nặng cũng như đối với các chi định khác, kể cả rối loạn tâm thần và rối loạn không do tâm thần. Cần xem xét để thay đổi phác đồ điều trị, trong đó có thể ngừng thuốc, ở những bệnh nhân có biểu hiện bệnh xấu đi, nếu quyết định ngừng điều trị, việc dùng thuốc nên giảm dần, vì ngưng đột ngột có thể có liên quan tới một vài triệu chứng cai thuốc.

  • Ngưng điều trị với Citalopram:

    • Đã có báo cáo về các tác dụng phụ xảy ra sau khi Citalopram, đặc biệt là khi ngưng đột ngột, bao gồm những biểu hiện sau đây: tâm trạng bất an, dễ cáu gắt, lo âu, chóng mặt, rối loạn cảm giác (ví dụ dị cảm như có cảm giác điện giật), lo lắng, hoang mang, đau đầu, hôn mê, rối loạn cảm xúc, mất ngủ và hưng cảm nhẹ. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng khi ngưng điều trị với Citalopram. Nên giảm liều dần sẽ tốt hơn là ngưng thuốc đột ngột. Nếu xảy ra triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, nên xem xét sử dụng lại liều đã được chỉ định trước đó, rồi tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn.

  • Chảy máu bất thường:

    • Trong các báo cáo được công bố đã ghi nhận có sự xuất hiện xuất huyết ở những bệnh nhân được điều trị với thuốc hướng thần ức chế tái hấp thu serotonin.

    • Các nghiên cứu dịch tễ học tiếp theo đã xác minh được mối quan hệ giữa việc sử dụng các loại thuốc hướng thần ức chế tái hấp thu serotonin và sự xuất hiện của xuất huyết tiêu hóa trên. Bệnh nhân cần được cảnh báo về nguy cơ chảy máu khi sử dụng kết hợp Citalopram đồng thời với thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID: non-steroidal anti-inflammatory drug), aspirin hoặc các thuốc khác có tác động đến đông máu.

  • Hạ natri máu:

    • Một số trường hợp hạ natri máu và chứng tăng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH: Syndrome of inappropriate antidiuretic hormone) đã được báo cáo khi điều trị kết hợp với Citalopram. Tất cả các bệnh nhân có những biểu hiện này cần phải ngưng Citalopram và/hoặc cần sự can thiệp của y tế.

  • Kích hoạt cơn hưng cảm:

    • Trong các thử nghiệm của Citalopram, một số bệnh nhân trong đó bao gồm những bệnh nhân có rối loạn lưỡng cực đã được báo cáo là có tình trạng kích hoạt cơn hưng cảm nhẹ với tỷ lệ 0,2% trong số 1063 bệnh nhân được điều trị bằng Citalopram và không ai trong số bệnh nhân được nhận giả dược bị triệu chứng này. Kích hoạt cơn hưng cảm cũng được báo cáo là chiếm một tỷ lệ nhỏ ở các bệnh nhân bị rối loạn trầm cảm được điều trị bằng thuốc chống trầm cảm khác trên thị trường. Tương tự như với tất cả các thuốc chống trầm cảm, Citalopram nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử hưng cảm (điên/cuồng).

  • Cơn động kinh:

    • Mặc dù tác dụng chống co giật của Citalopram đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu trên động vật, nhưng Citalopram vẫn chưa được đánh giá ở bệnh nhân có rối loạn co giật. Trong các thử nghiệm lâm sàng của Citalopram, co giật đã xảy ra ở 0,3% số bệnh nhân được điều trị bằng Citalopram và 0,5% số bệnh nhân được nhận giả dược. Giống như các thuốc chống trầm cảm khác, Citalopram phải sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn co giật.

  • Sử dụng ở bệnh nhân mắc bệnh đồng thời:

    • Kinh nghiệm lâm sàng của Citalopram còn giới hạn ở những bệnh nhân mắc kèm một số bệnh toàn thân đồng thời. Khuyến cáo thận trọng sử dụng Citalopram cho bệnh nhân có bệnh hoặc có điều kiện làm thay đổi cơ chế hao đổi chất hoặc có phản ứng trên huyết động. Citalopram chưa được đánh giá ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây hoặc bệnh tim không ổn định.

    • Với các đối tượng bị suy gan, độ thanh thải Citalopram giảm và nồng độ trong huyết tương tăng lên. Việc sử dụng Citalopram ở bệnh nhân suy gan cần được thận họng và khuyến cáo dùng liều tối đa thấp nhất.

Tương tác

  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương:

    • Do Citalopram có tác động lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kê đơn điều trị kết hợp với các thuốc khác cũng có tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương.

  • Rượu:

    • Mặc dù, Citalopram không làm tăng nhận thức và tác động của rượu trong một thử nghiệm lâm sàng, tương tự như các thuốc hướng thần khác, việc sử dụng rượu của bệnh nhân đang sử dụng Citalopram không được khuyến cáo.

  • Thuốc ức chế monoamin oxidase:

    • Thuốc ảnh hưởng đến hiện tượng đông máu (các NSAID, aspirin, warfarin).

    • Serotonin được phóng thích từ tiểu cầu có vai trò quan trọng trong việc cầm máu. Các nghiên cứu dịch tễ học đã chứng minh mối liên quan giữa việc sử dụng thuốc hướng thần ức chế tái hấp thu serotonin và sự xuất hiện của xuất huyết đường tiêu hóa hên đã chỉ ra rằng việc sử dụng đồng thời với một NSAID hoặc aspirin ẩn chứa nguy cơ chảy máu. Do đó, bệnh nhân nên được cảnh báo về việc sử dụng các loại thuốc đó đồng thời với Citalopram.

  • Cimetidin:

    • Các đối tượng nhận Citalopram (liều 40mg/ngày trong 21 ngày) được dùng kết hợp với Cimetidin (liều 400mg/ngày trong 8 ngày) đã làm tăng 43% AUC và 39% cmax của Citalopram.

  • Digoxin:

    • Các đối tượng nhận Citalopram (liều 40mg/ngày trong 21 ngày) được dùng kết hợp với digoxin (liều duy nhất 1mg) không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cả Citalopram hoặc digoxin.

  • Lithi:

    • Dùng đồng thời Citalopram (40mg/ngày trong 10 ngày) với lithi (30mmol/ngày trong 5 ngày) không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Citalopram hoặc lithi. Tuy nhiên, nồng độ lithi trong huyết tương nên được theo dõi để điều chỉnh phù hợp. Vì lithi có thể làm tăng tác dụng serotonin của Citalopram, nên cần thận trọng khi dùng chung Citalopram và lithi.

  • Theophylin:

    • Dùng kết hợp Citalopram (40mg/ngày trong vòng 21 ngày) với theophylin (liều duy nhất 300mg) là chất nền của enzym CYP1A2 đã không làm ảnh hưởng đến dược động học của theophylin.

    • Tác động của theophylin trong dược động học của Citalopram không được đánh giá.

  • Sumatriptan:

    • Đã có báo cáo hiếm gặp mô tả bệnh nhân bị suy nhược tăng phản xạ và không hiệu quả khi sử dụng phối hợp SSRI với sumatriptan. Nếu điều trị đồng thời sumatriptan với một SSRI (ví dụ: fluoxetin, ßuvoxamin, paroxetin, sertralin, Citalopram) cần phải bảo đảm về mặt lâm sàng, giám sát thích hợp cho bệnh nhân.

  • Warfarin:

    • Sử dụng Citalopram (liều 40mg/ngày trong 21 ngày) không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin. Thời gian prothrombin đã tăng 5%, ý nghĩa lâm sàng này không được biết đến.

  • Carbamazepin:

    • Dùng kết hợp Citalopram (40mg/ngày trong 14 ngày) với Carbamazepin (liều 400mg/ngày trong 35 ngày) không thấy ảnh hưởng đáng kể dược động học của Carbamazepin, là một chất nền của enzym CYP3A4. Mặc dù nồng độ cồn trong huyết tương của Citalopram không bị ảnh hưởng, nhưng do tính kích thích enzym của Carbamazepin, nên xem xét khả năng Carbamazepin có thể làm tăng thanh thải Citalopram nếu hai loại thuốc được dùng chung.

  • Triazolam:

    • Dùng kết hợp Citalopram (liều 40mg/ngày trong 28 ngày) với triazolam là chất nền của CYP3A4 (liều duy nhất 0,25mg) không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của cả Citalopram hoặc triazolam.

  • Ketoconazol:

    • Dùng kết hợp Citalopram (40mg) với ketoconazol (200mg) đã làm giảm 21% và 10% giá trị cralax và AUC của ketoconazol tương ứng, không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Citalopram.

  • Thuốc ức chế enzym CYP3A4 và 2C19:

    • Trong nghiên cứu in vitro cho thấy CYP3A4 và 2C19 là enzym chính tham gia vào quá trình chuyển hóa của Citalopram. Tuy nhiên, việc dùng chung Citalopram (40mg) với ketoconazol (200mg), một chất ức chế mạnh CYP3A4, không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Citalopram. Vì Citalopram được chuyển hóa bởi nhiều hệ enzym, nên việc ức chế một enzym duy nhất có thể không làm giảm đáng kể độ thanh thải của Citalopram.

  • Metoprolol:

    • Dùng Citalopram (liều 40mg/ngày trong 22 ngày) đã dẫn đến sự gia tăng gấp hai lần ở nồng độ huyết tương của các thuốc chẹn beta như metoprolol. Mức metoprolol trong huyết tương tăng có liên quan tới giảm tính chọn lọc trên tim (cardioselectivity). Dùng đồng thời Citalopram với metoprolol có tác động không đáng kể về mặt lâm sàng trên huyết áp hay nhịp tim.

  • Imipramin và thuốc chống trầm cảm ba vòng khác (TCAs: Tricyclic Antidepressants):

    • Trọng nghiên cứu in vitro cho thấy Citalopram là chất ức chế tương đối yếu của CYP2D6. Dùng đồng thời Citalopram (40mg/ngày trong 10 ngày) với imipramin (liều duy nhất 100mg), một chất nền cho CYP2D6 không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ huyết tương của imipramin hoặc Citalopram. Tuy nhiên nồng độ của các chất chuyển hóa desipramin imipramin đã tăng khoảng 50%. Ý nghĩa lâm sàng của sự thay đổi desipramin là không rõ. Tuy nhiên, cần thận trọng khi chỉ định dùng chung TCAs với Citalopram.

Lời khuyên an toàn về thuốc Cinasav 20mg SaViPharm

  • Thai kỳ:

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.

  • Cho con bú:

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc trong quá trình cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc:

    • Thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nên thận trọng khi sử dụng thuốc.

  • Trẻ em:

    • Chống chỉ định đối với trẻ dưới 18 tuổi.

Cách bảo quản Cinasav 20mg SaViPharm

  • Để ở nơi khô, tránh ánh nắng mặt trời.

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nguồn: https://drugbank.vn/thuoc/Cinasav-20&VD-28018-17


Câu hỏi thường gặp

Giá của Cinasav 20mg SaViPharm - Thuốc điều trị trầm cảm cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ