Anelipra 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-15 11:30:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34757-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng

Video

Anelipra 10 là thuốc gì?

Anelipra 10 là thuốc điều trị các bệnh về tim mạch được bào chế từ thành phần Enalapril maleat 10mg. Thuốc Anelipra 10 có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng rất hiệu quả và được sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương.

Thành phần

  • Enalapril maleat 10mg.

Công dụng của thuốc Anelipra 10

  • Điều trị tăng huyết áp. 

  • Điều trị suy tim có triệu chứng. 

  • Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 35%).

Hướng dẫn sử dụng

  • Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.

  • Tăng huyết áp vô căn. Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 - 5mg/ngày (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp). Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 - 20mg, uống một lần hàng ngày, giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày.

  • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) trong 24 giờ. Tăng dân liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.

  • Suy tim: Nên dùng enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liêu phù hợp trong tuần đầu là 2,5mg (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5mg (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dẫn tới liều duy trì bình thường 20mg hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 40mg hàng ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.

  • Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối, điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tối liều 20mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.

  • Đã có trường hợp hạ huyết áp triệu chứng nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên và có 2 - 3% SỐ người trong thử nghiệm làm sàng phải ngừng điều trị. Hạ huyết áp ban đầu thường không có nghĩa là tác dụng này sẽ duy trì trong suốt đợt điều trị.

Chống chỉ định

Thuốc Anelipra 10 không được sử dụng trong các trường hợp:

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

Tác dụng phụ của thuốc Anelipra 10

  • Thường gặp:

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực. Da: Phát ban.Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp:

    • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

    • Niệu. Protein niệu.Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoàng, kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp:

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng. Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mở, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Cảnh báo khi sử dụng

  • Người giảm chức năng thận.

  • Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin mẫu trước khi bắt đầu điều trị.

Tương tác

  • Sử dụng đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng. Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn (truyền dịch).

  • Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril. Nên ngừng dùng thuốc lợi tiểu hoặc tầng dùng muối lên trước khi bắt đầu điều trị với enalapril.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin. Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết thanh, ví dụ: các thuốc lợi niệu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali, có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở người suy thận, do đó nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.

  • Sử dụng đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) cả thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc uống tránh thai gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.

  • Sử dụng đồng thời với các thuốc chẹn beta - adrenergic, methyldopa, các nitrat, thuốc chọn calci, hydralazin. prazosin, và digoxin không cho thấy tác dụng phụ có ý nghĩa lâm sàng

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ:

    • Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc

    • Sử dụng thuốc trong 3 tháng chữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể bay bệnh dẫn đến chất thải và lớn thương cho sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sọ sinh thần hồi phục không hồi phục tử vong.

    • Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.

  • Cho con bú:

    • Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Anelipra 10 ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất

  • Tên: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương.

  • Xuất xứ: Việt Nam.

Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Anelipra 10 Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Anelipra 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim cung cấp bởi ThankinhTAP được cập nhật liên tục trên website. Giá chỉ chỉnh xác ở thời điểm đăng tải thông tin. Để biết chính xác vui lòng liên hệ trực tiếp với nhân viên bán hàng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ