Murtakat - Thuốc hỗ trợ điều trị hen suyễn cho trẻ em
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Murtakat là thuốc gì?
Murtakat là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân là trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi bị hen suyễn nhẹ rất hiệu quả. Thuốc Murtakat được Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế bào chế từ thành phần Montelukast (dưới dạng natri) đã được cấp phép với số đăng ký là VD-34885-20.
Thành phần
-
Mỗi gói 1g chứa: Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 4mg
Công dụng của thuốc Murtakat
-
Hỗ trợ điều trị hen suyễn nhẹ và vừa cho trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi, bệnh nhân kiểm soát không đầy đủ khi dùng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân cần sử dụng chất chủ vận B tác dụng ngăn không có sự kiểm soát lâm sàng đầy đủ về hen suyễn…
Cơ chế tác dụng của thuốc Murtakat
-
Hấp thu: Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Thuốc cốm montelukast 4mg tương đương với viên nhai 4mg khi dùng cho người lớn ở trạng thái nhịn ăn. Thuốc cốm 4mg dùng cho trẻ em từ 6 tháng – 2 tuổi, nồng độ đỉnh đạt được 2 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh gần gấp đôi so với người lớn dùng viên 10mg. Dùng đồng thời thức ăn (giàu chất béo) với thuốc cốm không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.
-
Phân bố: Hơn 99% montelukast liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố (Vd) ổn định của montelukast là 8-11 lít. Nghiên cứu trên chuột với montelukast đánh dấu cho thấy có phân bố tối thiểu qua hàng rào máu não, hơn nữa, nồng độ của chất đánh dấu sau khi uống 24h là tối thiểu trong các mô khác.
-
Chuyển hóa: montelukast chuyển hóa rất mạnh. Cytochrome P450 2C8 là enzyme chính trong quá trình chuyển hóa của montelukast, ngoài ra CYP3A4 và CYP2C9 cũng làm xúc tác cho chuyển hóa montelukast. Dựa vào kết quả in vitro trên microsome gan người cho thấy các nồng độ điều trị của montelukast trong huyết tương không ức chế CYP3A4, CYP2C9, CYP1A2, CYP2A6, CYP2C19 hay CYP2D6.
-
Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương của montelukast là 45ml/phút ở người khỏe mạnh. Montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết hầu hết qua mật. Sau khi uống montelukast, 86% liều được tìm thấy trong phân trong 5 ngày và <0.2% trong nước tiểu.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng:
-
Trẻ em từ 6 tháng - 5 tuổi: 4mg /ngày.
-
Người lớn và trẻ e từ 6 tuổi trở lên: Lựa chọn dạng bào chế phù hợp liều được chỉ định.
-
Bệnh nhân nên tiếp tục dùng ngay cả khi bệnh hen suyễn đã được kiểm soát hoặc biến chuyển nặng hơn.
-
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, hoặc suy gan nhẹ và vừa. Không có dữ liệu an toàn với bệnh nhân suy gan nặng. Liều dùng như nhau ở nam và nữ.
-
-
Cách dùng:
-
Có thể uống trực tiếp hoặc trộn với thực phẩm mềm lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (ví dụ: Sinh tố táo, kem, cháo cà rốt).
-
Quá liều
-
Quá liều: Đã có báo cáo về quá liều cấp tính ở người lớn và trẻ em ở liều trên lên đến 1000mg (khoảng 61mg/kg ở trẻ 42 tháng tuổi). Những phản ứng hay gặp nhất khi dùng quá liều bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và chứng động kinh.
-
Xử trí: Không có thông tin cục thể để điều trị khi quá liều montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thẩm tách được qua màng bụng hay lọc máu.
Chống chỉ định
Thuốc Murtakat không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Quá mẫn với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Không dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Tác dụng phụ của thuốc Murtakat
-
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn: Nhiễm trùng đường hô hấp
-
Rối loạn hệ máu và mạch bạch tuyến: tăng khuynh hướng chảy máu
-
Rối loạn tâm thần:Gặp ác mộng, mất ngủ, buồn ngủ, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung dữ hoặc thủ địch, trầm cảm, chứng kinh tâm thần
-
Rối loạn sự chú ý suy giảm trí nhớ: ảo giác, mất phương hướng, tư duy và hành vi tự sát.
-
Rối loạn thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, co giật.
-
Rối loạn hệ tim mạch: đánh trống ngực.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất:
-
Đau thắt ngực.
-
Hội chứng churg-Strauss, tăng bạch cầu ái toan trong phổi.
-
-
Rối loạn hệ tiêu hóa:
-
Tiêu chảy buồn nôn, nôn.
-
Khô miệng, khó tiêu.
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Việc chẩn đoán hen suyễn kéo dài ở trẻ nhỏ (6 tháng – 2 tuổi) cần được thực hiện bởi bác sĩ nhi khoa hoặc bác sĩ chuyên khoa hô hấp.
-
Bệnh nhân không nên sử dụng montelukast trong các trường hợp phát cơn hen suyễn cấp tính và phải luôn có sẵn nhưng thuốc dùng cắt cơn hen khẩn cấp. Nếu bộc phát cơn hen cấp tính, nên điều trị bằng một chất chủ vận B tác động ngắn. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi bệnh nhân cần sử dụng nhiều chất chủ vận B dạng hít dùng trong điều trị ngắn hạn.
-
Không nên thay thế đột ngột montelukast cho corticosteriod dạng hít hoặc uống. Không có dữ liệu chứng minh có thể ngưng dùng corticosteriod đường uống khi dùng montelukast.
-
Bệnh nhân điều trị bằng các thuốc chống hen suyễn bao gồm montelukast có thể tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu tương ứng với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng thường điều trị bằng liệu pháp corticosteriod toàn thân. Những trường hợp này đôi khi liên quan đến việc giảm hoặc ngưng dùng corticosteriod uống. Các bác sĩ cần cảnh báo về tình trạng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban mạch máu, các triệu chứng phổi nặng, các biến chứng tim và/hoặc bệnh thần kinh xuất hiện ở bệnh nhân. Bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng này cần được đánh giá lại và xem xét các phác đồ điều trị.
-
Điều trị bằng montelukast không làm thay đổi việc tránh sử dụng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác của bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
Tương tác
-
Liều khuyến cáo của montelukast không ảnh hưởng nhiều đối với dược động học của các thuốc: Theophylin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin.
-
Thận trọng, đặc biệt ở trẻ em, khi dùng đồng thời montelukast với các chất cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và repaglinid).
-
Gemfibrozil (thuốc ức chế CYP2C8 và 2C9) làm tăng nồng độ của montelukast trong máu gấp 4,4 lần. Không cần điều chỉnh liều thường xuyên montelukast khi dùng chung với gemfibrozil hoặc các chất ức chế mạnh CYP 2C8 khác, bác sĩ cần thận trọng khả năng gia tăng các tác dụng không mong muốn.
-
Dùng đồng thời montelukast với itraconazol, không gây tăng đáng kể nồng độ của montelukast.
Cách bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế.
-
Xuất xứ: Việt Nam.
Để biết giá sỉ, lẻ thuốc Murtakat Hộp 10 gói 1g; Hộp 20 gói 1g; Hộp 30 gói 1g bạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.
Nguồn: dichvucong.dav.gov.vn
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Murtakat - Thuốc hỗ trợ điều trị hen suyễn cho trẻ em hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này