Enervon - Thuốc điều trị thiếu vitamin C và B ở người trưởng thành
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.
Thông tin dược phẩm
Video
Enervon là thuốc gì?
Enervon là thuốc giúp điều trị các trường hợp thiếu vitamin C và B ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi trong trường hợp thiếu hụt. Thuốc còn dùng cho người tăng nhu cầu như thời kì tăng trưởng nhanh, gắng sức về tinh thần và thể chất, mệt mỏi. Thuốc Enervon được bào chế dạng viên bao phim trong thánh phần chứa các Vitamin nhóm B, Vitamin nhóm B.
Thành phần
-
Vitamin C 500mg; Vitamin B1 50mg; Riboflavin 20mg; Niacinamide 50mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 5mcgVitamin C 500mg; Vitamin B1 50mg; Riboflavin 20mg; Niacinamide 50mg; Pyridoxin hydroclorid 5mg; Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 5mcg
Công dụng của thuốc Enervon
-
Thuốc Enervon là chế phẩm bổ sung để điều trị thiếu vitamin C và B ở người lớn và thanh thiếu niên trên 16 tuổi trong trường hợp thiếu hụt hoặc tăng nhu cầu như thời kì tăng trưởng nhanh, mệt mỏi, các trường hợp gắng sức về tinh thần và thể chất.
Cơ chế tác dụng của thuốc
-
Dược động học
-
Vitamin C
-
Hấp thu
-
Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Hấp thu ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người bị tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
-
Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương khoảng 10 - 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 - 45 mg được luân chuyển hàng ngày.
-
-
Phân bố
-
Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tượng kết với protein.
-
-
Thải trừ
-
Vitamin C oxy - hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid - 2 - sulfat và acid oxalic bải tiết trong nước tiểu.
-
Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
-
-
-
Vitamin B1
-
Sự hấp thu vitamin B1 trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng.
-
Ở người lớn, khoảng 1 mg vitamin B1 bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô và đây cũng chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày.
-
-
Vitamin B2
-
Vitamin B2 được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của vitamin B2 được phân bố khắp các mô trong cơ thể. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim.
-
Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
-
-
Vitamin B3
-
Niacinamide được hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống và phân bố rộng khắp vào các mô thể. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 45 phút.
-
Niacinamide chuyển hóa ở gan thành N - mothylnieotinic, các dẫn chất 2 - pyridon và 4 - pyridon, và còn tạo thành nieotinurie. Sau khi uống niacinamide với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ niacinamide bài tiết vào nước tiểu ở dạng không đổi.
-
-
Vitamin B5
-
Hấp thu
-
Sau khi uống vitamin B5 dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ vitamin B5 bình thường trong huyết thanh là 100 microgam/ml hoặc hơn.
-
-
Phân bố
-
Vitamin B5 phân bố rộng rãi trong mô cơ thể, chủ yếu dưới dạng coenzym A. Nồng độ cao nhất có trong gan, tuyến thượng thận, tim và thận.
-
-
Đào thải
-
Khoàng 70% liều vitamin B5 uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.
-
-
-
Vitamin B6
-
Vitamin B6 hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống, thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Vitamin B6 thải trừ qua thận chủ yếu dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
-
-
Vitamin B12
-
Hấp thu
-
Vitamin B12 được hấp thu ở đoạn cuối hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều và cơ chế chủ động cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng phải có yếu tố nội tại Ià lycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra.
-
-
Phân bố
-
Vào máu, vitamin B12 tích lũy nhiều ở gan (khoảng 90%), thần kinh trung ương, tim và nhau thai.
-
-
Thải trừ
-
Vitamin B12 được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn thải trừ trong vòng 8 giờ đầu.
-
-
-
Liều dùng và cách dùng:
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn và thiếu niên trên 16 tuổi: Mỗi ngày một viên hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Quá liều:
-
Triệu chứng:
-
sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy
-
-
Xử lý:
-
Xử trí chủ yếu là liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn. Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
-
Chống chỉ định
Thuốc Enervon chống chỉ định dùng trong trường hợp sau / không được sử dụng trong các trường hợp:
-
Vitamin C
-
Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao ở người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tan máu), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thân), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
-
-
Vitamin B1, vitamin B2
-
Quá mẫn với Vitamin B1, vitamin B2.
-
-
Vitamin B3
-
Quá mẫn với vitamin B3;
-
Bệnh gan nặng;
-
Loét dạ dày tiến triển;
-
Xuất huyết động mạch;
-
Hạ huyết áp nặng.
-
-
Vitamin B5
-
Không có chống chỉ định với vitamin B5.
-
-
Vitamin B6
-
Quá mẫn với vitamin B6.
-
-
Vitamin B12
-
Có tiền sử dị ứng với các cobalamins;
-
U ác tính.
-
Tác dụng phụ của thuốc Enervon
-
Vitamin C
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thận: Tăng oxalat niệu.
-
-
Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
-
Máu: Thiếu máu tan máu.
-
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
-
Thấn kinh trưng ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
-
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
-
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
-
-
-
Vitamin B1
-
Các phản ứng có hại của Vitamin B1 rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
-
-
Vitamin B2
-
Không thấy tác dụng không mong muốn khi sử dụng vitamin B2.
-
-
Vitamin B3
-
Vitamin B3 gây giãn mạch ở mặt và nửa trên cơ thể gây nên cơn bốc hỏa, buồn nôn, đánh trống ngực. Các tác dụng này xuất hiện ngay sau khi dùng thuốc và sẽ tự hết sau 30 - 40 phút.
-
-
Vitamin B5
-
Vitamin B5 nói chung không gây độc. Vitamin B5 có thể gây phản ứng dị ứng nhẹ như ngứa, tiêu chảy, nhưng hiếm gặp.
-
-
Vitamin B6
-
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc.
-
-
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
-
Buồn nôn và nôn.
-
-
Vitamin B12
-
Các phản ứng dị ứng đo miễn dịch tuy hiếm nhưng đôi khi rất nặng.
-
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phản vệ, sốt
-
Ngoài da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da
-
-
Cảnh báo khi sử dụng
-
Vitamin C
-
Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
-
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
-
Người bệnh thiếu hut glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xây ra sau khi dùng vitamin C liều cao.
-
-
Vitamin B1
-
Vitamin B1 dễ dung nạp và không tích lũy trong cơ thể nên không gây thừa.
-
-
Vitamin B2
-
Sự thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
-
-
Vitamin B3
-
Khi sử dụng niacinamide với liều cao trong các trường hợp sau: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gout và bệnh đái tháo đường.
-
-
Vitamin B5
-
Vitamin B5 có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
-
-
Vitamin B6
-
Sau thời gian dài dùng vitamin B6 với liều 200 mg/ngày có thể đã thấy biểu hiện độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng liều 200 mg mỗi ngày, kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc vitamin B6.
-
-
Vitamin B12
-
Tuy vitamin B12 là vitamin tan trong nước và lượng dư thừa B12 trong cơ thể thường được thận đào thải nên ít gây độc tính cho cơ thể, nhưng nếu bổ sung Vitamin B12 với liều cao trong một thời gian dài, sẽ gây ra các tác dụng phụ do quá liều.
-
Tương tác
-
Vitamin C
-
Sắt: Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột.
-
Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
-
Fluphenazin: Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nống độ fluphenazin huyết tương.
-
-
Vitamin B1, Vitamin B12
-
Có thể phối hợp với các vitamin nhóm B khác, vitamin C và các muối khoáng trong viên nén, viên bao đường.
-
-
Vitamin B2
-
Clopromazin imipramin, amitriptylin: Dùng đồng thời với vitamin B2 có thể gây "thiếu vitamin B2" ở một số trường hợp.
-
Rượu: Có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột.
-
Probenecid: Sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu vitamin B2 ở dạ dày, ruột.
-
-
Vitamin B3
-
Sử dụng niacinamide đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
-
Sử dụng niacinamide đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergie trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
-
Liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với niacinamide.
-
Sử dụng niacinamide đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
-
Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
-
-
Vitamin B5
-
Tuy không quan trọng về làm sàng nhưng tác dụng co đồng tử của các chế phẩm kháng cholinesterase dùng cho mắt (ví dụ: Ecothiophat lodid, isoflurophat) có thể tăng lên khi phối hợp với vitamin B5.
-
Không dùng vitamin B5 trong vòng 1 giờ sau khi dùng sucinylcholin vì vitamin B5 có thể kéo dài tác dụng gây giãn cơ của sucinylcholin.
-
-
Vitamin B6
-
Levodopa: Vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
-
Phenytoin và phenobarbital: Liều dùng 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 - 50% nồng độ phenytoin và phenobarbital trong máu một số người bệnh.
-
Thuốc tránh thai: Vitamin B6 có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về vitamin B6.
-
Cách bảo quản
-
Bảo quản thuốc Enervon
-
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh nắng mặt trời, nhiệt độ dưới 30°C.
-
Nhà sản xuất
-
Tên: Công ty TNHH United International Pharma
-
Xuất xứ: Việt Nam
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Các sản phẩm Enervon - Thuốc điều trị thiếu vitamin C và B ở người trưởng thành hiện đang được cung cấp bởi ThankinhTAP. Để mua hàng quý khách vui lòng đặt hàng trên thankinhtap.com hoặc liên hệ trực tiếp. Xin cảm ơn!
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này