Edxor - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn lo âu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).

Giá thành có thể biến động lên xuống tùy thời điểm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-13 02:37:35

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
TAPSP0000070
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:

Video

Edxor là thuốc được các bác sĩ chỉ định dùng cho các tình trạng đặc biệt như trầm cảm, rồi loạn âu lo. với thành phần chính là Venlafaxin, thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bởi các chuyên gia Công ty cổ phần Dược phẩm Phương, Việt Nam. Edxor chống chỉ định đối với bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc và trẻ em dưới 18 tuổi. Khi sử dụng thuốc Edxor cần lưu ý bảo quản nơi thoáng mát và tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. 

Thành phần

  •  Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) hàm lượng 37,5mg.

Công dụng

Thuốc Edxor được chỉ định cho các trường hợp:

  • Bệnh trầm cảm.
  • Bệnh lo âu toàn thể và bệnh lo sợ tiếp xúc xã hội.
  • Một số bệnh lo âu khác như bệnh ám ảnh xung lực, stress sau chấn thương và chứng hoảng sợ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng và cách dùng:

  • Liều dùng:
    • Điều trị trầm cảm: Người lớn trên 18 tuổi: 
      • Liều khởi đầu: 75mg/ngày chia 2-3 lần dùng trong bữa ăn. Một số đối tượng có thể bắt đầu với liều khởi đầu 37,5mg/ngày trong 4-7 ngày đầu và sau đó tăng lên 75mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh.
      • Nếu cần thiết có thể tăng liều lên 150mg sau vài tuần điều trị. Liều tối đa là 225mg/ngày.
    • Trầm cảm nặng hoặc nằm viện: 
      • Liều khởi đầu có thể lên tới 150mg/ngày.
      • Sau 2,3 ngày có thể tăng liều thêm 75mg/ngày. Liều tối đa là 375mg/ngày. Sau đó phải giảm dần liều.
  • Cách dùng: 
    • Sản phẩm dùng đường uống

Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Edxor cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Có nguy cơ loạn nhịp tim cao, tăng huyết áp không kiểm soát được.
  • Dùng đồng thời với IMAO.
  • Phụ nữ có thai.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Hệ và cơ quan

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Thần kinh

Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ, suy nhược, căng thẳng, lo âu, kích động, ác mộng, hoang mang

Mất điều phối, rối loạn ngoại tháp, rối loạn vận ngôn, hưng cảm nhẹ, ảo giác, co giật, ngất

 

Tim mạch

Giãn mạch, run rẩy, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp

Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, ngất, tim đập nhanh

Khoảng QT kéo dài

Tiêu hóa

Khô miệng, táo bón, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ăn không tiêu, tiêu chảy

 

 

Chuyển hóa và nội tiết

Tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol máu và rối loạn chức năng sinh dục

Chảy sữa

 

Dị ứng

Ngứa, phát ban, khó thở

Quá mẫn, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson và phù mạch

 

Gan

 

Viêm gan, tăng men gan có hồi phục

 

Máu

 

 

Rối loạn tạo máu như thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu

Khác

Cảm lạnh, sốt, đi tiểu nhiều, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, đau khớp, rối loạn thị lực

Bầm tím ở da, xuất huyết tiêu hóa, mẫn cảm ánh sáng, bí tiểu tiện

Giảm natri máu, viêm tụy

Cảnh báo khi sử dụng.

  • Thận trọng khi sử dụng và cần giảm liều trên bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
  • Thận trọng trên đối tượng bệnh tim như bệnh tim mạch không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, các trường hợp bệnh có thể nặng lên do nhịp tim tăng.
  • Nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc vào liều dùng, cần theo dõi cẩn thận đối tượng dùng liều trên 200mg/ngày.
  • Thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử động kinh, tăng áp lực nội nhãn, glocom góc đóng, rối loạn xuất huyết hoặc người bệnh có hưng cảm.
  • Cần thăm khám khi có dấu hiệu mày đay, phát ban, dị ứng.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt và hạ huyết áp thế đứng ở người lớn tuổi. Do vậy, không nên lái xe và vận hành máy móc.
  • Không nên ngừng thuốc hoặc giảm liều đột ngột vì có thể dẫn đến tình trạng mệt mỏi, nhức đầu, ngủ gà, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng, chán ăn, lo âu, kích động, hưng cảm nhẹ, lú lẫn, cảm giác bất thường, hưng cảm nhẹ, chóng mặt, tăng tiết mồ hôi. 

Tương tác thuốc

  • Thuốc cường serotonin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin, thuốc giảm chuyển hóa serotonin, serotonin: Gây hội chứng serotonin.
  • Thuốc chống đông máu: Tăng tác dụng chống đông máu của warfarin.
  • Thuốc chống sốt rét: Tránh phối hợp.
  • Thuốc điều trị bệnh tâm thần: Tăng nồng độ clozapin trong máu.
  • Thuốc dopaminergic: Thận trọng khi phối hợp.
  • Sibutramin: Tăng nguy cơ độc trên hệ thần kinh.
  • Moclobemid: Tránh dùng phối hợp.
  • Thuốc serotonergic: Tăng nguy cơ hội chứng serotonin.
  • Cimetidin: Ức chế chuyển hóa Venlafaxine, dẫn đến ảnh tới chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.

Lời khuyên an toàn

  • Thai kỳ: 
  • Cho con bú: 
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc:                                                                                                                                              

Cách bảo quản

  • Bảo quản Edxor ở vị trí khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Tên: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông.
  • Xuất xứ: Việt Nam

Để biết giá sỉ, lẻ sản phẩm Edxor (Hộp 10 vỉ x 10 viênbạn có thể liên hệ qua website: ThanKinhTAP.com hoặc liên hệ qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 09017963288.

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên website thankinhtap.com chỉ mang tính chất tham khảo, được tổng hợp từ các nguồn thông tin uy tín. Vì vậy. nội dung trên trang không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Ngoài ra, tùy vào cơ địa mỗi người mà Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, nên không thể đảm bảo nội dung trong bài viết có đầy đủ tương tác có thể xảy ra. Hãy trao đổi lại với bác sĩ điều trị về tất cả các sản phẩm mà bạn đang và có ý định sử dụng để tránh xảy ra tương tác không mong muốn. Thần Kinh TAP sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định của bác sĩ.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ